Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Economic Analysis of Market Equilibrium: Supply and Demand, Quizzes of Microeconomics

An analysis of market equilibrium using the concepts of supply and demand. It discusses the impact of various factors on the demand and supply curves, the effects of government policies on market prices, and the determination of the equilibrium point. The document also includes examples and exercises to help students understand the concepts.

Typology: Quizzes

2022/2023

Uploaded on 12/24/2023

pham-an-3
pham-an-3 🇻🇳

1 / 13

Related documents


Partial preview of the text

Download Economic Analysis of Market Equilibrium: Supply and Demand and more Quizzes Microeconomics in PDF only on Docsity! ÔN KINH TẾ VI MÔ A. NHẬP MÔN KTH a. 10 nguyên lý cơ bản của kinh tế học. (Học kĩ) b. Mô hình kinh tế cơ bản. i. Đồ thị dòng chu chuyển. 1. Cơ bản 2. Phức tạp ii. Đường giới hạn khả năng sản xuất. 1. Được xây dựng dựa trên quy luật chi phí cơ hội tăng dần c. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc. d. Chi phí cơ hội. B. CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ CÂN BẰNG a. Cầu hàng hoá i. Lượng hàng hoá người mua muốn chi trả tương ứng với mức giá ii. Cách biểu diễn 1. Hàm số cầu 2. Biểu cầu 3. Đường biểu diễn iii. Các nhân tố ảnh hưởng 1. Giá 2. Thu nhập người tiêu dùng 3. Giá cả hàng hoá liên quan 4. Sở thích thị hiếu người tiêu dùng 5. Quy mô thị trường (Lượng người mua trên thị trường) iv. Quy luật cầu Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố kia không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống. v. Nhận xét 1. P và Q có mối quan hệ nghịch biến theo đường cầu 2. Đường cầu theo độ nghiêng đi xuống vì 2 hiệu ứng: a. Hiệu ứng thay thế b. Hiệu ứng thu nhập b. Cung hàng hoá i. Số lượng hàng hoá người cung ứng sẵn sàng đưa ra thị trường ứng với các mức giá ii. Cách biểu diễn (tương tự cầu hàng hoá) iii. Các nhân tố ảnh hưởng 1. Giá 2. Chi phí sản xuất 3. Kỳ vọng về giá Q -A CADEM Y TOEIC IE LT S G IA O T IẾP 4. Yếu tố khách quan iv. Quy luật cung Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố kia không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống. v. Nhận xét Khi giá càng tăng cao thì lượng cung càng tăng nên làm đường cầu có dạng dốc lên. ● Lưu ý: Việc đường cầu, đường cung dịch chuyển song song hoặc dọc theo hai trục tọa độ còn được gọi là tác động tổng. c. Cơ chế thị trường i. Giá cả được hình thành tại điểm cung = cầu hay là giao điểm của đường cung và đường cầu ii. Không có áp lực làm thay đổi giá d. Sự vận động về giá: Do sự dịch chuyển của đường cầu hoặc đường cung hoặc cả hai đường gây ra. C. CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ a. Thuế i. Thuế đánh vào người mua hay người bán là giống nhau đều làm giảm số tiền mà người bán nhận được và làm tăng số tiền người mua phải chi trả ii. Thuế thường sẽ do cả hai bên người bán và người mua gánh chịu iii. Thuế gây ra 1 lượng tổn thất vô ích được tính bằng ( mức thuế x mức sản lượng bị giảm do thuế)/2 iv. Cung hoặc cầu bên nào có độ co giãn lớn hơn thì chịu thuế ít hơn và ngược lại, nếu 1 bên co giãn hoàn toàn thì bên còn lại chịu hoàn toàn thuế. v. Tổn thất vô ích có mức tăng nhanh hơn doanh thu thuế nên khi ta tăng mức thuế qua 1 điểm nhất định sẽ làm giảm doanh thu thuế. b. Giá trần i. Mức giá thấp hơn giá cân bằng => có lợi cho người tiêu dùng. ii. Gây nên tình trạng thiếu hụt hàng hóa dẫn đến hiện tượng chợ đen. Q -A CADEM Y TOEIC IE LT S G IA O T IẾP a. Thặng dư tiêu dùng i. Là phần chênh lệch giữa giá người tiêu dùng sẵn lòng mua với giá cân bằng của thị trường. ii. là phần diện tích được giới hạn bởi dưới đường cầu và bên trên mức giá cân bằng. b. Thặng dư sản xuất i. là phần chênh lệch giữa giá cân bằng thị trường so với chi phí sản xuất. ii. Là phần diện tích được giới hạn bởi bên trên đường cung và dưới mức giá cân bằng thị trường. c. Tổng thặng dư i. = Giá trị sản phẩm người tiêu dùng nhận được - Chi phí người sản xuất phải chịu d. Thay đổi thặng dư i. Khi chính phủ áp thuế ii. Chính phủ quy định giá trần iii. Chính phủ quy định giá sàn e. Hiệu quả thị trường i. Tại điểm cân bằng thị trường 1. Hàng hóa được mua bởi những người sẵn sàng trả với mức giá cao nhất. 2. Hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp nhất. 3. Tại đó, tổng thặng dư sản xuất và tiêu dùng là lớn nhất. ii. 3 đặc trưng của thị trường tự do: 1. Thị trường tự do phân phối nguồn cung đến người tiêu dùng đánh giá cao giá trị sản phẩm. 2. Thị trường tự do phân phối nguồn cầu đến nhà sản xuất với chi phí thấp. Q -A CADEM Y TOEIC IE LT S G IA O T IẾP 3. Thị trường tự do sản xuất mang lại tổng thặng dư tối đa cho xã hội. => Vì thị trường tự do đã hiệu quả nên cứ mặc kệ thị trường để nó tự vận hành, makeno, let it be. F. HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG a. Hữu dụng: Là mức độ thỏa mãn của người tiêu dùng khi sử dụng một loại hàng hóa. b. Tổng hữu dụng: Là hữu dụng khi sử dụng sản phẩm trong một đơn vị thời gian. c. Quy tắc hữu dụng biên giảm dần và chi phí biên tăng dần: lý giải việc gia tăng tiêu dùng làm cho tổng hữu dụng không những không tăng mà còn có xu hướng giảm. d. Cân bằng tiêu dùng để tối đa hóa hữu dụng: i. Điều kiện cần: Tỷ số hữu dụng biên bằng tỷ số giá ii. Điều kiện đủ: Lượng mua của 2 sản phẩm X, Y phải thỏa mãn giới hạn thu nhập. e. Cân bằng bằng phương pháp hình học i. Đường đẳng ích (Đường bàng quang) 1. Cơ sở hình thành: a. Người tiêu dùng luôn muốn tối đa hóa hữu dụng. b. Sản phẩm càng nhiều hữu dụng càng cao. c. A > B, B>C => A>C Q -A CADEM Y TOEIC IE LT S G IA O T IẾP 2. Khái niệm: là tập hợp các điểm phối hợp giữa 2 sản phẩm X, Y có cùng mức hữu dụng. Các điểm nằm trên cùng một đường bàng quan có mức hữu dụng như nhau. 3. Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số lượng sản phẩm mà người tiêu dùng sẵn sàng chuyển cho một sản phẩm khác, với điều kiện hàng hóa mới là thỏa đáng theo cách tương tự. Ở đây nó chính là độ dốc của đường bàng quan được xác định theo công thức: 4. Các đường bàng quan bên phải có độ hữu dụng cao hơn bên trái. 5. Các đường bàng quan không cắt nhau. ii. Đường ngân sách 1. Phương trình trên gọi là phương trình đường thu nhập Q -A ADEM Y TOEIC IE LT S G IA O T IẾP c. 2 Loại thị trường: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo Thị trường độc quyền hoàn toàn Đặc điểm thị trường - Rất nhiều người mua, rất nhiều người bán, nên họ là những người chấp nhận giá. - Điều kiện gia nhập, rút lui khỏi ngành rất dễ. - Thông tin về thị trường là hoàn hảo. - Duy nhất một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, nên giá cả là do doanh nghiệp đó quyết định. - Điều kiện gia nhập và rút lui khỏi ngành là rất khó. Phân tích giá, sản lượng, lợi nhuận. - Đường MC luôn cắt AC tại AC min theo nguyên tắc sản phẩm biên giảm dần. - Khi MR>MC, lợi nhuận đang tăng nên doanh nghiệp tăng sản lượng. - Khi MR<MC, lợi nhuận đang giảm nên doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng. - Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức sản lượng mà MR=MC. - Theo đó, đường MR chính là đường cầu của thị trường hoàn hảo, đường MC ở trên đường AVC chính là đường cung của doanh nghiệp. - Khi P = AC min, doanh nghiệp hòa vốn, lợi nhuận = 0. - Khi AVC < P < AC, doanh nghiệp trong ngắn hạn sẽ tiếp tục sản xuất để tối thiểu hóa thua lỗ, về dài hạn, doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất. - Khi P < AVC, doanh nghiệp sẽ ngừng sản xuất ngay lập tức, đây là điểm đóng cửa của doanh nghiệp. - Ở TTCTHH, MR=P nên doanh nghiệp sẽ sản xuất tại điểm MR=MC=P. Để tối đa hóa lợi nhuận. - Trong dài hạn, không có doanh nghiệp nào đạt lợi nhuận kinh tế. - Ở thị trường độc quyền hoàn toàn, doanh nghiệp độc quyền sẽ sản xuất tại điểm MR = MC < P để tối đa hóa lợi nhuận. - Độc quyền sẽ gây ra tổn thất vô ích tương tự như thuế. d. Cách chính phủ can thiệp vào thị trường độc quyền hoàn toàn.(Lưu ý để làm bài tập áp dụng) i. Chính phủ quy định giá trần: 1. Giá thấp hơn giá cân bằng của người tiêu dùng. 2. Doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận cao phải tăng sản lượng. Q -A CADEM Y TOEIC IE LT S G IA O T IẾP 3. Nếu chính phủ muốn gia tăng sản lượng cao nhất thì mức giá trần đó chính là giao điểm giữa đường cầu và đường MC. Pt=P=MC ii. Chính phủ đánh thuế không theo sản lượng: 1. Thuế không theo sản lượng sẽ ảnh hưởng đến FC-> FC’=> TC -> TC’ => AC -> AC’. 2. Thuế không theo sản lượng sẽ không ảnh hưởng đến VC mà (TC)’= (VC)’+ (FC)’ ⇔ MC = (VC)’ nên đường MC vẫn giữ nguyên. 3. Vì TR không thay đổi nên điểm cân bằng của thị trường vẫn được giữ nguyên, chỉ có lợi nhuận của doanh nghiệp là bị sụt giảm. 4. TC’ = TC + mức thuế iii. Chính phủ đánh thuế theo sản lượng: 1. Thuế theo sản lượng sẽ ảnh hưởng đến VC-> VC’=> TC -> TC’ => AC -> AC’. 2. Thuế theo sản lượng sẽ ảnh hưởng đến VC, FC không bị ảnh hưởng mà (TC)’= (VC)’+ (FC)’ ⇔ MC = (VC)’ nên đường MC bị thay đổi. 3. Vì TC thay đổi nên điểm cân bằng của thị trường bị dịch chuyển, tạo nên điểm cân bằng mới. 4. MC’ = MC + mức thuế, TC’ = TC + mức thuế x sản lượng (q) e. Phân biệt giá trong thị trường độc quyền (một trong những cách để nhà độc quyền tổn thất vô ích) i. Là khả năng bán các sản phẩm của nhà cung cấp theo giá bán khác nhau trên các thị trường khác nhau. ii. Một số hình thức phân biệt giá phổ biến: 1. Phân biệt giá cho chủng loại hàng hóa: Để dễ hiểu đây là cách nhà sản xuất chia hàng hóa của mình thành nhiều phân khúc khác nhau từ phổ thông đến cao cấp để đáp ứng nhiều tầng khác hàng. 2. Phân biệt giá bán thành 2 phần: Phần cố định và phần linh hoạt. a. Quy định một mức giá tối thiểu cố định mà mọi người mua đều phải trả, nếu khác hàng sử dụng thêm phải trả thêm phí. b. Ví dụ, UEH cho sv ở KTX sử dụng 3 khối nước, nếu sử dụng thêm phải trả thêm phí theo giá nahf nước. 3. Phân biệt giá theo giá trọn gói và giá sản phẩm riêng lẻ. Q -A CADEM Y TOEIC IE LT S G IA O T IẾP a. Bán hàng thành combo thay vì bán riêng từng món. 4. Phân biệt giá theo khu vực địa lí. H. Cạnh tranh độc quyền: a. Đặc điểm: i. Gồm nhiều nhà sản xuất. ii. Sản xuất và bán ra các sản phẩm khác nhau. iii. Dễ dàng gia nhập và rời bỏ thị trường. b. Điểm cân bằng thị trường: i. Trong ngắn hạn, nhà sản xuất có thể đẩy giá bán sản phẩm của mình lên cao hơn doanh thu biên, làm gia tăng lợi nhuận kinh tế. ii. Nhưng trong dài hạn, khi mà các nhà sản xuất khác cũng có thể dễ dàng tham gia vào thị trường, làm cho giá bán giảm dần về bằng tổng chi phí bình quân, lúc này lợi nhuận kinh tế bằng 0. => Trong ngắn hạn, thị trường cạnh tranh độc quyền giống thị trường độc quyền hoàn toàn, nhưng trong dài hạn thị trường này lại có vừa có điểm giống với thị trường độc quyền hoàn toàn (MR=MC<P) tương đồng với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. (P=ATC) I. Độc quyền nhóm: a. Đặc điểm: i. Gồm một vài nhà sản xuất. ii. Quyết định giá cả hàng hóa. iii. Khó gia nhập hoặc rời bỏ ngành. b. Điểm cân bằng thị trường: i. Các nhà sản xuất trong thị trường độc quyền nhóm sẽ sản xuất ở mức sản lượng lớn hơn sản lượng độc quyền nhưng thấp hơn mức của doanh nghiệp cạnh tranh. ii. Giá của nhà sản xuất trong thị trường độc quyền nhóm sẽ thấp hơn giá độc quyền những lớn hơn giá cạnh tranh. c. Quy mô thị trường: i. Ảnh hưởng bởi 2 hiệu ứng: 1. Hiệu ứng lượng: giá bán cao hơn chi phí biên nên khi bán thêm một đơn vị sản phẩm lợi nhuận sẽ tăng. 2. Hiệu ứng giá: Việc tăng sản lượng sẽ làm tăng tổng lượng sản phẩm bán ra ngoài thị trường, làm giảm giá bán và lợi nhuận trên đơn vị sản phẩm. ii. Theo đó 1. Khi hiệu ứng lượng > hiệu ứng giá: nhà sản xuất sẽ tăng sản lượng. 2. Khi hiệu ứng lượng < hiệu ứng giá nhà sản xuất sẽ giảm sản lượng và tăng giá. Q -A CADEM Y TOEIC IE LT S G IA O T IẾP
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved