Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Đề cương môn học kỳ 1, Schemes and Mind Maps of Logistics

Logis cjo hưuh bhuw bcahjk ươu hsbba

Typology: Schemes and Mind Maps

2021/2022

Uploaded on 05/18/2023

vi-djo-hoang
vi-djo-hoang 🇻🇳

1 document

Partial preview of the text

Download Đề cương môn học kỳ 1 and more Schemes and Mind Maps Logistics in PDF only on Docsity! Đề cương Logistics Chapter 1: I – Logistics definition: -Logistics is responsible for the movement of raw materials, work-in-process, and finished inventories from suppliers through an organization to customers. -Logistics management is that part of supply chain management that plans, implements, and controls the efficient, effective forward and reverse flow and storage of goods, services, and related information between the point of origin and the point of consumption in order to meet customers’ requirements. II – Aims of Logistics: 7 Rights: III – Main activities of logistics 10 activities: + Customer service + Demand forecasting + Product + Place + Customer + Time + Quality + Cost + Condition + Inventory management + Facility location decisions + Warehousing management + Packaging + Material handling: cách thức quản lý trang thiết bị trong kho (khai thác kho) + Transportation management + Reverse logistics + Communication IV – Systems and total cost approaches to Logistics - Systems approach: goals and objectives of major functional areas compatible with company’s goals and objectives. + Logistics là chức năng chính, điều chỉnh theo mục tiêu doanh nghiệp, không tách rời với các chức năng khác. Các tiếp cận này mang lại góc nhìn tổng quan, đem lại mục tiêu tối ưu. - Total cost approach: all logistics costs items considered simultaneously when making a decision. + Khi ra quyết định Logistics phải xem xét các hạng mục liên quan. + Ví dụ: Khi muốn giảm hàng tồn kho ở kho bãi cần phải xem xét vận tải đảm nhiệm việc vận chuyển hàng hóa nhanh khi đó chi phí sẽ tăng có thể không đạt được mục đích ban đầu. V – Integrated Logistics (Logistics tích hợp): Chapter 3 I – Types of inventory: - Cycle stock - Safety stock (buffer stock): bổ sung cho cycle stock, đáp ứng những trường hợp nhu cầu lớn hơn thông thường và trong thời gian hoàn tất đơn hàng. - In-transit stock (pipeline): trong quá trình vận chuyển giữa các điểm (nút) cung ứng hàng hóa khi thời gian bị kéo dài sẽ kéo theo xu hướng tồn kho. - Speculative stock: tồn kho lưu trữ ngoài mục đích đáp ứng nhu cầu thông thường còn đáp ứng cho những lí do khác như sự tăng giá trong tương lai, peak season, thời vụ,.. - Ngoài ra còn có Retail Display Stock: tác động đến nhu cầu theo hành vi mua hàng của khách hàng bị ảnh hưởng bởi tồn kho lưu trữ họ nhìn thấy. Ví dụ: khi khách hàng thấy các gian hàng được lấp đầy thì có xu hướng mua nhiều hơn. II – Inventory cost: - Carrying (holding) costs: + Obsolescence costs: chi phí phát sinh do giá trị hàng hóa giảm, hàng hóa bị lỗi thời. + Inventory shrinkage: chi phí tồn kho do khối lượng, thể tích hàng hóa bị giảm. Ví dụ: quá trình vận chuyển trong kho bị trục trặc, hàng hóa dạng khí, lỏng bị bay hơi. + Storage costs: chi phí tồn kho phát sinh khi hàng hóa chiếm diện tích kho. +Handling costs: chi phí xử lý, khai thác kho. + Insurance, tax, interest. - Ordering costs: Chi phí đặt hàng, cố định bỏ ra khi nhập hàng cho dù đơn nhiều hay ít. - Stock-out (shortage) costs: Chi phí phát sinh khi không có hàng hóa cung ứng. III – Inventory models: Single-period models Fixed-order quantity models (continuous system) Fixed-order period models (periodic system) Đặc điểm Based on one-time purchasing decision Inventory is continuously tracked and an order is placed when the inventory declines to a reorder point Inventory is checked at regular periodic intervals and an order is placed to raise the inventory level to a specified threshold Ưu điểm Nhược điểm IV – Bài tập Công thức sử dụng: Dạng 1: Tính EOQ TC =DC + 𝑫 𝑸 S + 𝑸 𝟐 H TC: Total annual cost D: annual demand C: cost per unit Q: Order quantity S: Ordering cost H: Annual holding cost = hC Example: Demand for a smartphone at a store is 75 units per month. The store incurs a fixed order cost of $700 each time an order is placed. Each smartphone costs the store $800 and the store has an annual holding cost of 20 percent per unit. What is the optimal order size in each replenishment? D per month: 75 units => D= 75*12 = 900 units S = $700 C = $800 h = 20% => H = h*C= 20%*800 =160 The optimal order size => TC min => TC’=0 and TC” > 0 TC = DC + 𝐷 𝑄 S + 𝑄 2 H = 900*800 + (900∗700) 𝑄 + 𝑄 2 ∗ 160  TC’ = − 630000 𝑄2 + 80 = 0 => Q = 88,73 ≈ 89 Dạng 2: Tính ROP Công thức: Certainty (demand & lead time) ROP = D * L Chapter 4: Centre of gravity: Công thức : 𝑿𝟎 = ∑𝑿𝒊𝑾𝒊 ∑𝑾𝒊 𝒀𝟎 = ∑𝒀𝒊𝑾𝒊 ∑𝑾𝒊 𝑿𝟎, 𝒀𝟎 : Co-ordinates of the centre of gravity which gives the facility location + Storage + Regrouping: re-arranging the quantities and assortment of products . Adjustments with the product quantities > Accumalating: also referred to as bulk-making: nhà kho gom hàng > Allocating: also referred to as bulk-breaking: nhà kho tách hàng . Adjustments with the product assortment > Assorting: building up a variety of different products to particular customers > Sorting out: separating products into grades and qualities + Warehouses: tập trung vào lưu trữ hàng hóa, mục đích căn bản là tối đa việc sDử dụng không gian lưu trữ khả dụng. + Intermediate, postponement, customization, sub-assembly facilities. +Trans-shipment or break-bulk facilities + Sortation centers + Distribution centers + Fulfilment centers + Reverse logistics centers +Cross-dock centers *Phân biệt Warehouse và Distribution center Warehouse Distribution - Supply-driven (storage). - Buffer reated function (inventory holding). - Demand-driven (throughput) - Fulfilling orders (processing and fulfillment) - Inventory stored for weeks or months - Cargo ownership usually by supplier / producer. - Consolidation of cargo. - Limited added value outside storage. - Coping with unforeseen demand. - Inventory stored for days or weeks. - Cargo ownership usually by distributor / customer. - Consolidation, deconsolidation, sorting a cargo load or changing the load unit. - Assembly, packaging and light manufacturing. - Coping with stable and predictable demand. *Cross-docking: The process of receiving product and shipping it out the same day or overnight without putting it into storage. III – Warehouse processes Warehouse processes comprise receiving, putaway, storage, picking, packing, and shipping. 1 – Receiving - Unload the goods from the truck: Dỡ hàng ra khỏi xe - Check and count the goods: Kiểm tra và đếm hàng - Update the goods in to WMS (wasehousing management system): Cập nhật thông tin hàng hóa vào hệ thống quản lý kho hàng - Re-pack or re-stack on the pallets (if any): đóng gói hoặc xếp chồng lại trên pallet theo chiều ISO - Attach(gắn) the LP (giống như mã của pallet)(license plate) label to pallet or container Pallets > Carton (Case) > Pack > Pieces 2 – Pallets 3 – Put-away: cất hàng Moving the goods from the receipt lane to the designated storage location: di chuyển hàng hóa từ làn biên lai đến địa điểm lưu trữ được chỉ định - Assign a storage location to the goods: chỉ định vị trí lưu kho cho hàng hóa - Take the goods to the destination location: đưa hàng hóa đến địa điểm nhận - Update the inventory level in the location: cập nhật tình trạng kho hàng tại địa điểm - Put-away rules: + ABC classification + Separation: tách biệt + Balancing: đảm bảo không gian lưu trữ đồng đều + Weight: trọng lượng để đảm bảo tính an toàn + Close to pick locations: gần với vị tri lấy hàng 4 – Storage - Cycle count: count the inventory to verify the administrative quantity and the physical quantity: xác minh dữ liệu trong hệ thống với dữ liệu ngoài thực tế - Internal movements(sắp xếp lauan chuyển trong hàng hóa): not driven by orders – khi hàng hóa bị xê dịch, dịch chuyển sai vị trí. 5 – Wave planning: đặt hàng A wave includes orders scheduled to depart during the same period: đợt hàng: đơn hàng được lên lịch trinhg mà chúng ta xuất đi trong cùng 1 thời gian - Same time and/or same area for workers who pick orders and those who replenish stocks? +Fewer managerial personnel +Incresing cogestion -> Determine different aisles in picking and replenishing: Thiết kế lối đi cho vừa lấy hàng vừa bổ sung hàng 10 – Sortation -Sortation is the process of identifying items on a conveyor system and diverting them to specific destinations: Phân loại là quá trình xác định các mặt hàng trê hệ thống băng tải và chuyển hướng chúng đến các điểm đến cụ thể - Manual or automatic sortation. ( ai thêm đoạn này zô dùm mình nhá ) 11 – Untizing(đóng thùng) and shipping . Individual pieces are packed together in a carton: các phần riêng lẻ được đóng gói với nhau trong 1 thùng . Cases are packed in a box: đóng trong thùng . Boxes are loaded into a container -> Loading sequence!: các thùng được tải vào trong container -> trình tự tải . Shipping documents are generated: chứng từ giao hàng . Update shipping goods in WMS: cập nhật trên WMS 12 – Distribution center metrics: Chỉ số đo lường (KPI_ 1. Average warehouse capacity used: công suất kho trung bình sử dụng 2. Shipped complete per customer order: hoàn thành vận chuyển cho mỗi khách hàng 3. Order picking accuracy:độ chính xác của việc chọn đơn hàng 4. Percent of order with on-time deliver: phần trăm đơn đặt hàng với giao hàng đúng hạn 5. Peak warehouse capacity used: công suất kho cao điể sử dụng 6. Shipped damage free (outbound) 7. On-time shipments:giao hàng đúng hạn 8. Correct documentation: 9. Inventory count accuracy by location: độ chính xác của số lượng hàng lưu kho tại địa điểm 10. Dock-to-stock cycle time 11. Order fill rate 12. Part-time workforce 13. To total workforce 13 – Warehouse layout: sơ đồ nhà kho -It is the physical arrangement of storage racks, loading/unloading areas, equipment, offices, etc. -Essential elements: +An arrival bay/dock +A storage area +A departure bay/dock +A material handling system +An information system 14 – Warehouse design In a warehouse with a straight-line flow design, the inbound docks anh the outbounds docks are the areas furthest apart from each other in the whole warehouse. 15 – Warehouse layout - Warehouse layout is the planned design of a warehouse streamline overall operations. The right layout should help to improve the flow of production and distribution: Bố trí kho là thiết kế theo kế hoạch của 1 nhà kho hợp lý hóa các hoạt động tổng thể. Bố cục phù hợp sẽ giúp cải thiện dòng chảy sản xuất và phân phối. 16 – Trade-offs -It is cheaper to build up than build out +Build out: more land: mở rộng nhà kho +Build up: increasing warehouse equipment costs: nâng cao nhà kho bằng cách tăng chi phí thiết bị -Two docks VS Single dock +Single dock: less space; specific times for receiving and shipping: ít tốn không gian,thời gian cụ thể để nhận và vận chuyển -Standard aisle VS Narrow/Very narrrow aisle +Increasing aisle space -> decreasing space capacity: tăng không gian lối đi, giảm dung tích khong gian +Narrow aisles require specialized storage and handling equipment: lối đi hẹp, yêu cầu thiết bị lưu trữ và xử lý chuyên dụng -> Aisle size = head length of lift truck + load length + space of maneuverability & pallet overhang: Kích thước lối đi= chiều dài đầu xe nâng+chiều dài tải trọng+ không gian của di chuyển và phần pallet nhô ra 17 – Warehouse management system Warehouse management system là phần mềm giúp công ty quản lý và kiểm soát các hoạt động của kho hàng ngày, từ thời điểm hàng hóa và nguyên vật liệu đi vào trung tâm phân phối cho đến khi chúng rời đi. .Real-time communication: tasks are comunicated in the real time 20 – Temperature-controlled warehouse -Dùng công nghệ sưởi ấm và làm mát để điều chỉnh nhiệt độ trong facility. Không phải tất cả sản phẩm đều yêu cầu temperature-controlled warehouse Chapter 6: Packaging - Packaging issue – Environmental protection: + Việc bao bì dùng 1 lần thường được coi là lãng phí và việc xử lý chúng đang trở nên đắt đỏ khi chi phí bán phá giá trong các bãi rác tăng lên. Mặc dù việc sử dụng bao bì plastic tăng đáng kể trong hơn 1 phần từ thể kỷ qua, xu hướng dùng bao bì plastic có chi phí rẻ hơn, linh hoạt hơn và thân thiện với người tiêu dùng hơn bao bì giấy. + Một vấn đề chính mà những người lựa chọn vật liệu đóng gói bao bì phải đối mặt là sự khác nhau về bao bì được chấp nhận của mỗi quốc gia. Một trong những nguyên do khiến quy định ở mỗi nơi khác nhau là do các nhận thức về vấn đề môi trường tại mỗi quốc gia khác nhau và các quy định được ban hành theo hướng mà họ quan tâm. Ví dụ, một số khu vực tập trung vào ngay từ bước ban đầu đóng gói, giảm lượng nhựa được sử dụng. Còn một số khu vực khác lại tập trung vào bước cuối cùng, sau khi sử dụng xong nhựa có được đưa đến khu vực tái chế hay là vứt vào bãi chôn lấp (đồng nghĩa với việc chính sách của khu vực này không sử dụng bao bì nhựa mà tập trung vào việc tái sử dụng) - Nguyên tắc, phương pháp đóng gói bảo vệ môi trường: + Reduce the amount of packing materials (giảm số lượng vật liệu đóng gói): đề xuất được nêu ra là chỉ sử dụng 1 vật liệu giúp cải thiện khả năng tái chế, cũng như là thay đổi định dạng để giảm thiểu chất thải bao bì.Ví dụ như, phát triển tải nhạc về thiết bị sẽ làm giảm thiểu lượng nhựa từ album vật lý bán ra, gồm cả băng đĩa cassettes đôngf thời giảm được cả bao bì từ các loại sản phẩm này. + Use environmentally friendly packaging materials (sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường): Nhựa tuy rằng được xem là một vật liệu không thân thiện với môi trường, nhưng thực chất còn có một số loại nhựa không chỉ không thân thiện với môi trường mà nó còn sinh ra những chất độc gây hại. Ví dụ như PVC, thường được gọi là vinyl, là một loại nhựa độc hại vì nó tạo ra dioxin, một hóa chất gây ung thư. Ngoài ra, có giải pháp là sử dụng nhựa phân hủy sinh học vì nó mất ít thời gian để phân hủy hơn nhựa truyền thống, đòi hỏi ít năng lượng hơn để sản xuất, dễ tái chế hơn và không độc hại. Ví dụ những năm gần đây, Dell - nhà sản xuất máy tính đã sử dụng các khối nấm làm từ rễ nấm và phế phẩm nông nghiệp như một vật liệu thay thế cho xốp. + Use reusable containers (sử dụng các vật chứa có thể tái sử dụng được): Ví dụ là sử dụng vật đựng từ thủy tinh có thể tái sử dụng được thay cho xốp hay nhựa chỉ sử dụng được 1 lần. Và một số doanh nghiệp sử dụng các vật chứa có thể đổi trả lại như là một dự án của họ. Chẳng hạn như có sự gia tăng đnags kể trong việc sử dụng hộp nhựa có thể tái chế, sản xuất chúng một phần do các công nghệ đã được cải tiến, ít tốn kém hơn và việc các lô hàng được giám sát lúc vận chuyển. Nhựa tái sử dụng mạng lại lợi ích trong chuỗi cung ứng lạnh, như việc cải thiện khả năng bảo vệ sản phẩm,cải thiện hiệu quả đóng gói, giúp giả chi phí vận chuyển và lưu trữ, giảm cả chi phí thuê lao động + Retain/Support services to collect used packaging and recycle it (Giữ hoặc hỗ trợ dịch vụ thu thập bao bì đã qua sử dụng và tái chế). Chiến lược này phù hợp cho các công ty nhận được lượng lớn sản phẩm đóng gói, và nếu số lượng bao bì thu thập đủ lớn thì sẽ dễ dàng hơn trong việc xử lí tái sử dụng. Ví dụ ở Việt Nam ta, hãng mỹ phẩm thuần chay Cocoon cũng có chương trình thu võ cũ đổi sản phẩm mới, với 5 võ cũ sẽ được chọn đổi 1 sản phẩm mới. Chapter 7: Transportation - Đặc tính của phương thức vận tải: + Air (đường hàng không): cước phí cao nhất, tốc độ nhanh nhất + Road (đường bộ): cước phí vừa phải, tốc độ trung bình,bị ảnh hưởng bởi thời tiết +Rail (đường sắt): cước phí thấp, hàng hóa nhiều,không linh hoạt, không bị ảnh hưởng bởi thời tiết + Water (đường thủy): khối lượng hàng hóa được vận chuyển là cực lớn, chi phí thấp, tốc độ chậm, dễ gặp rủi ro liên quan đến chính trị,cướp bóc +Pipeline (đường ống): không sử dụng phương tiện giao thông,tốn kém chi phí nhất vì phải xây dựng thêm các trạm bơm ống, hàng hóa vận chuyển bị giới hạn như dầu thô và khí đốt tự nhiên, khối lượng hàng hóa được vận chuyển là rất lớn,không bị ảnh hưởng bởi thời tiết - Một số mạng lưới vận tải tiêu biểu: + Trực tiếp +Trực tiếp kết hợp với giao hàng,lấy hàng tuần tự: +Tập trung gom hàng hóa kết hợp trực tiếp + Tạp trung gom hàng hóa kết hợp với giao hàng tuần tự Chapter 9: International Logistics: Đặc tính của International logistics: - International logistics liên quan đến một phạm vi rộng và tình hình có thể biến động: Trong suốt quá trình logistics và vận tải, phải giao tiếp, giao dịch xử lý thủ tục với các bên gồm các nhân viên đến từ các quốc gia, khu vực khác nhau, các cơ quan giám định thương mại, phòng ban vận tải, các ngân hàng, các công ty bảo hiểm, bên trung gian và các khách hàng. Các đối tượng đến từ các quốc gia và vùng khác nhau dẫn đến hệ thống tiền tệ cũng như tài chính có sự khác biệt, khác biệt trong luật pháp, chính sách thương mại, các hoạt động kinh doanh, thương mại thực
Docsity logo



Copyright © 2024 Ladybird Srl - Via Leonardo da Vinci 16, 10126, Torino, Italy - VAT 10816460017 - All rights reserved