Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Giáo trình Công nghệ sản xuất may giúp ngƣời học tìm hiểu về tất cả những công nghệ nhằm, Slides of Training and Development

Công đoạn cắt là công đoạn đầu tiên trong quá trình sản xuất một sản phẩm may. Trong công đoạn này, ngƣời ta thực hiện nhiều công việc khác nhau, nhằm tạo ra các bán thành phẩm có kiểu dáng và thông số kích thƣớc theo yêu cầu của đơn hàng. Triển khai tốt công đoạn cắt, sẽ giúp đảm bảo định mức nguyên phụ liệu, nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành sản phẩm, giao hàng đúng hạn và nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Ban quản lý phân xƣởng cắt cần am hiểu thật kỹ những yêu cầu cần thiết của công nghệ sản xuất và của từng đơn hàng cụ thể. Từ đó, đƣa ra những biện pháp cụ thể về tổ chức, quản lý và điều hành phân xƣởng, giúp doanh nghiệp phát triển.

Typology: Slides

2021/2022

Uploaded on 10/04/2023

quynh-diem-22
quynh-diem-22 🇻🇳

5 documents

1 / 56

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Giáo trình Công nghệ sản xuất may giúp ngƣời học tìm hiểu về tất cả những công nghệ nhằm and more Slides Training and Development in PDF only on Docsity!

CÔNG ĐOẠN TRẢI CẮT

ThS. TRẦN THANH HƯƠNG K H O A C Ô N G N G H Ệ MAY V À T H Ờ I T R A N G

Chương 2:

1

NỘI DUNG

2

1. Giới thiệu về **Công đoạn cắt

  1. Công nghệ trải vải
  2. Công đoạn sang mẫu
  3. Công đoạn cắt
  4. Công đoạn kiểm tra cắt
  5. Công đoạn đánh số
  6. Công đoạn bóc tập, phối kiện
  7. Công đoạn ủi ép
  8. Công đoạn in - thêu
  9. Kiểm tra bán thành phẩm, nhập kho**

1. GIỚI THIỆU QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

CÔNG ĐOẠN CẮT

 Công đoạn cắt là công đoạn đầu tiên trong quá trình

sản xuất một sản phẩm may.

 Trong công đoạn này, người ta thực hiện nhiều công

việc khác nhau, nhằm tạo ra các bán thành phẩm có

kiểu dáng và thông số kích thước theo yêu cầu của

đơn hàng.

 Triển khai tốt công đoạn cắt, sẽ giúp đảm bảo định

mức nguyên phụ liệu, nâng cao chất lượng, hạ giá

thành sản phẩm, giao hàng đúng hạn và nâng cao uy

tín của doanh nghiệp.

3

1. GIỚI THIỆU QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

CÔNG ĐOẠN CẮT

  • Trong công đoạn cắt, có nhiều công nghệ được áp
dụng tùy theo qui mô của doanh nghiệp, tính chất của
nguyên phụ liệu và yêu cầu của qui trình sản xuất,...
  • Nhìn chung, qui trình sản xuất tại công đoạn cắt được
thực hiện thông qua qui trình cụ thể như sau:
 Trải nguyên phụ liệu
 Sang sơ đồ lên bàn vải
 Cắt nguyên phụ liệu
 Kiểm tra cắt nguyên phụ liệu
 Đánh số
 Ủi ép
 Bóc tập, phối kiện.
 In/Thêu
 Nhập kho Bán thành phẩm

4

I. Giới thiệu quy trình công nghệ công đoạn cắt

Trải NPL saSang sơ đồ Cắt NPL

Kiểm tra cắt

Kiểm tra BTP

Bóc tập- phối kiện

Đánh số ủi ép In/thêu

Nhập kho BTP

Nhận NPL từ kho Nhận TLKT Nhận sơ đồ

Nhận kế hoạch cắt

Không đạt

Đạt

Đạt

Không đạt

6

2.1. Khái niệm

Trải vải là cách đặt chồng lên nhau nhiều lớp vải tương đương nhau về khổ và chiều dài trên một bàn cắt, để sang sơ đồ trên bàn vải. Sau đó, cắt theo sơ đồ đã giác nhằm mục đích: khi cắt một chi tiết sản phẩm, ta được cùng một lúc số lượng chi tiết bằng số lớp của bàn vải.

7

2.2. Nhận và kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu

Nhận nguyên phụ liệu : Để có thể sang kho nguyên phụ liệu nhận nguyên phụ liệu, phân xưởng cắt cần mang theo một số tài liệu sau:  Phiếu tác nghiệp bàn cắt  Bảng tác nghiệp màu  Lệnh sản xuất  Phiếu xuất vật tư.

8

Kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu :

  • Sau khi nhận nguyên phụ liệu, phân xưởng cắt cần tiến hành kiểm tra kỹ lượng nguyên phụ liệu đã nhận để chắc chắn sẽ không xảy ra sai sót trong quá trình trải- cắt vải sau này.
  • Việc kiểm tra này chủ yếu do bộ phận thống kê nguyên phụ liệu và công nhân trực tiếp trải- cắt vải thực hiện.

Kiểm tra tình trạng lỗi vải

9

  • Công tác kiểm tra cụ thể được tiến hành như sau:

 Nhân viên soi vải phải kiểm tra 100% số lượng vải nhận về, lấy mẫu các loại lỗi vải và làm việc với khách hàng về những lỗi chấp nhận và lỗi không chấp nhận (nếu cần). Các mẫu vải này phải được chuyển cho nhân viên trải vải, tổ trưởng sản xuất và lưu lại để làm minh chứng về sau  Căn cứ vào phiếu tác nghiệp màu, kiểm tra lại về màu sắc, kích thước, chủng lọai, khổ,… của nguyên phụ liệu đang có.  Kiểm tra để chắc chắn độ co của nguyên phụ liệu đã bão hòa.  Kiểm tra tình trạng biên vải để có kế hoạch xử lý biên vải cho hợp lý: bấm biên, bắt biên, giữ biên, canh sọc biên,….  Kiểm tra tình trạng lỗi vải để có phương án xử lý lỗi vải phù hợp nhất: cắt bỏ, hạ khổ vải, thay thân,…

10 2.3. Công đoạn chuẩn bị trải vải:

 Chuẩn bị các chi tiết rập cứng cho các sản phẩm sẽ có trên sơ đồ để tiện kiểm tra nếu cần.

 Tính toán qui trình trải vải để số sản phẩm có được sau trải và cắt vải không được phép thấp hơn năng suất sản phẩm may được trong một ngày.

 Số lượng cỡ vóc trong bàn trải phải phù hợp đơn đặt hàng.

 Kiểm tra số lượng chi tiết có trên sơ đồ giác, tránh phải cắt bổ sung, gây nên sự khác nhau về màu sắc giữa các chi tiết trên một sản phẩm

 Lựa chọn các cây vải có khổ giống nhau để trải trên cùng một bàn vải, giúp tiết kiệm vải một cách tối đa.

11 2.3. Công đoạn chuẩn bị trải vải: (tt)

 Xem xét tính hợp lý của sơ đồ dựa trên tính chất của vải, đặc điểm của các chi tiết, yêu cầu kỹ thuật giác,... và phương pháp trải vải sao cho tăng được năng suất trải vải, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cắt.

 Rèn luyện kỹ năng trải vải cho công nhân phân xưởng cắt để đảm bảo trong suốt quá trình trải vải, lớp vải trải sau đặt lên lớp vải trải trước phải khít khổ và chiều dài, không bị căng, nhăn hay gấp nếp.

 Trước khi trải, vải cần phải được ổn định sức căng ở trạng thái tự do. Do đó, cần có kế hoạch xổ vải để ổn định độ co trước khi tiến hành cắt ít nhất một ngày (đặc biệt là vải dệt kim).

 Tính toán số công nhân, thiết bị và các phương tiện vận chuyển cần thiết cho phương pháp và công nghệ trải vải đã chọn.

12 2.3. Công đoạn chuẩn bị trải vải: (tt)

 Thiết kế mặt bằng phân xưởng cắt sao cho phù hợp với quá trình giao nhận nguyên phụ liệu – bán thành phẩm từ kho đến phân xưởng cắt, từ phân xưởng cắt đến phân xưởng may.

 Cần kiểm tra kỹ về nguyên liệu cần dùng như: tên nguyên liệu, màu sắc, mã hàng,… đúng theo hướng dẫn của phòng kỹ thuật. Đồng thời, phải nắm rõ các tính chất của nguyên liệu như chiều hoa văn, chiều tuyết, vải có tính co giãn cao,… đặc biệt là phải phân biệt được bề mặt, bề trái của vải.

 Kiểm tra kỹ để chắc chắn đã chọn đúng sơ đồ cần trải- cắt theo đúng tác nghiệp bàn cắt đã có.

 Kiểm tra an toàn lao động và kỷ luật lao động.

13 2.3. Công đoạn chuẩn bị trải vải: (tt)

 Chiều dài bàn vải phải lớn hơn ít nhất 2 cm so với chiều dài sơ đồ.

 Khổ vải phải lớn hơn khổ sơ đồ (khổ sơ đồ = khổ vải - biên)

 Số lớp vải cần trải tối đa trên một bàn trải

 Kiểm tra chiều dài các cây vải đang có và dựa trên phiếu tác nghiệp bàn cắt để tìm ra các bất hợp lý trong phiếu, nhằm có kế hoạch sử dụng vải hợp lý, tránh phát sinh đầu tấm, đầu khúc.

 Đề xuất các biện pháp ngăn chặn các phát sinh nếu có trong quá trình trải- cắt vải: Chuẩn bị giấy dùng để lót trên mặt bàn, tăng ma sát giữa bàn và vải hoặc phân lớp trên bàn vải; tính toán vị trí nối vải phù hợp; chọn trải mặt phải hay mặt trái của lá vải lên trên để tránh nhầm lẫn trong quá trình trải vải,…

14 2.4. Các phương pháp và công nghệ trải vải

2.4.1. Các phương pháp trải vải :

Phương pháp trải zigzac : (trải vải liên tục):  Ưu điểm: kiểu trải này chỉ thích hợp với loại vải uni, vải hoa văn tự do; tận dụng được công suất trải vải, thời gian trải một bàn vải nhanh;  Nhược điểm: Không thích hợp với loại vải nhung, hoa văn 1 chiều; hao phí đầu bàn nhiều; dễ gây nhầm lẫn mặt vải khi đánh số và may.

15 2.4. Các phương pháp và công nghệ trải vải

2.4.1. Các phương pháp trải vải :

Phương pháp trải vải cắt đầu bàn có chiều : (trải vải gián đọan, trải vải một chiều):  Ưu điểm: Kiểu trải này thích hợp với tất cả các lọai vải uni, vải hoa văn tự do, đặc biệt thích hợp với các lọai vải nhung, vải có hoa văn một chiều; giảm được hao phí đầu bàn; ít nhầm lẫn mặt vải khi đánh số và may.  Nhược điểm: Công suất trải vải thấp , thời gian trải một bàn vải lâu

16 2.4. Các phương pháp và công nghệ trải vải

2.4.1. Các phương pháp trải vải :

Phương pháp trải vải cắt đầu bàn không chiều (trải vải 2 chiều):

 Ưu điểm và nhược điểm: Kết hợp ưu và nhược điểm của hai phương pháp trên.

17 2.4. Các phương pháp và công nghệ trải vải

2.4.1. Các phương pháp trải vải :

Phương pháp trải vải thun ống : Tương tự như phương pháp trải vải cắt đầu bàn có chiều. Khổ vải có thể được đặt trước với các cơ sở dệt, để có thể có nhiều kích thước khác nhau.

Phương pháp trải vải canh sọc ngang : Áp dụng đối với loại sọc ấn tượng và chu kỳ sọc lớn. Cách trải vẫn là phương pháp cắt đầu bàn có chiều. Tuy nhiên, số chi tiết có trên sơ đồ chỉ là một nửa số lượng chi tiết của một sản phẩm.

Phương pháp trải vải cho sơ đồ kép : Sử dụng khi sơ đồ ngắn và bàn trải vải dài, để tiết kiệm tiêu hao đầu bàn vải.

Phương pháp trải vải cho sơ đồ chập : dùng vải đầu khúc cắt từng phần khác nhau của sản phẩm.

18

  • 2.4.2. Thiết bị và dụng cụ trải vải
  • Trải vải thủ công
  • Bàn trải vải Cây gạt mặt vải Kim ghim
  • Kéo cắt vải Kẹp sắt Vật nặng chặn lá vải

19

  • 2.4.2. Thiết bị và dụng cụ trải vải
  • Trải vải bằng máy

Máy cắt đầu bàn Máy trải vải

20 2.4.3. Công nghệ trải vải:

Lấy chiều dài vải:

  • Chiều dài bàn vải = chiều dài theo sơ đồ + hao phí hai đầu bàn
  • Trải sơ đồ giữa tâm mặt bàn  vuốt sơ đồ phẳng bề mặt mép sơ đồ song song mép bàn cắtlấy dấu chiều dài lên mặt bàn
  • Cuộn sơ đồ lại trải lên 1 lớp giấy lót dưới bàn vải

21 2.4.5. Yêu cầu kỹ thuật của một bàn trải vải

  • Chiều dài bàn vải = chiều dài sơ đồ + hao phí 2 đầu bàn
  • Khổ vải > Khổ sơ đồ
  • Bàn vải phải đứng thành, thẳng cạnh 1 bên mép biên, 2 đầu bàn ổn định và vuông góc
  • Toàn bộ lá vải ngay canh thẳng sợi, đúng mặt vải qui định và thẳng toàn bộ
  • Mép vải không được nghiêng sang trái hoặc phải, bên trong mặt bàn vải, các lớp vải không được nhấp nhô, gợn sóng

22 2.4.5. Yêu cầu kỹ thuật của một bàn trải vải

3. CÔNG ĐOẠN SANG MẪU 23

  1. Phương pháp xoa phấn
  2. Phương pháp vẽ lại mẫu trên sơ đồ
  3. Phương pháp cắt sơ đồ cùng bàn vải

24

Nhiệt vật lý

Cưa (^) Kéo Đục Điện cao tần

Sóng siêu âm

Nhiệt điện

Khoan

Dao thẳng

Đĩa dao Bảng dao

Tia laser

Tia plasma

Điện tử

Chùm tia Tia lửa điện

Cơ khí (^) Tia nước Cơ nhiệt

Dao

4. CÔNG ĐOẠN CẮT

4. CÔNG ĐOẠN CẮT 25 4.1. Cắt cơ khí

Găng tay sắt Kéo cắt vải Máy cắt tay dao thẳng Máy cắt tay đĩa dao

Máy cắt dập Máy cắt vòng Máy cắt tự động Máy cắt Laser