Download Hàm số lượng giác phương trình lượng giác and more Exercises Mathematics in PDF only on Docsity!
CHƯƠNG 1
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG
TRÌNH LƯỢNG GIÁC
BÀI 1. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC CẦN NẮM
A TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1 Đường tròn lượng giác và dấu của các giá trị lượng giác
cos
sin
O
+
A A(1; 0)
′ (−1; 0)
B(0; 1)
B
′ (0; −1)
(II) (I)
(III) (IV)
x
y
α
O
H M
K
Góc phần tư
Giá trị lượng giác I II III IV
sin α + + − −
cos α + − − +
tan α + − + −
cot α + − + −
2 Công thức lượng giác cơ bản
sin
2 x + cos
2 x = 1 1 + tan
2 x =
cos^2 x
1 + cot
2 x =
sin
2 x
tan x cot x = 1
3 Cung góc liên kết
Cung đối nhau Cung bù nhau Cung hơn kém π
cos(− α ) = cos α cos( π − α ) = − cos α cos( α + π ) = − cos α
sin(− α ) = − sin α sin( π − α ) = sin α sin( α + π ) = − sin α
tan(− α ) = − tan α tan( π − α ) = − tan α tan( α + π ) = tan α
cot(− α ) = − cot α cot( π − α ) = − cot α cot( α + π ) = cot α
2 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
Cung phụ nhau Cung hơn kém
π
cos
(
π
− α
)
= sin α cos
(
π
)
= − sin α
sin
(
π
− α
)
= cos α sin
(
π
)
= cos α
tan
(
π
− α
)
= cot α tan
(
π
)
= − cot α
cot
(
π
− α
)
= tan α cot
(
π
)
= − tan α
4 Công thức cộng
sin(a + b) = sin a cos b + sin b cos a cos(a + b) = cos a cos b − sin a sin b
sin(a − b) = sin a cos b − sin b cos a cos(a − b) = cos a cos b + sin a sin b
tan(a + b) =
tan a + tan b
1 − tan a tan b
tan(a − b) =
tan a − tan b
1 + tan a tan b
tan
(
π
)
=
1 + tan x
1 − tan x
tan
(
π
− x
)
=
1 − tan x
1 + tan x
5 Công thức nhân đôi, công thức hạ bậc
Công thức nhân đôi Công thức hạ bậc
sin 2 α = 2 sin α cos α sin
2 α =
1 − cos 2 α
cos 2 α = cos
2 α − sin
2 α = 2 cos
2 α − 1 = 1 − 2 sin
2 α cos
2 α =
1 + cos 2 α
tan 2 α =
2 tan α
1 − tan
2 α
tan
2 α =
1 − cos 2 α
1 + cos 2 α
cot 2 α =
cot
2 α − 1
2 cot α
cot
2 α =
1 + cos 2 α
1 − cos 2 α
Công thức nhân 3
[
sin 3 α = 3 sin α − 4 sin
3 α
cos 3 α = 4 cos
3 α − 3 cos α
tan 3 α =
3 tan α − tan
3 α
1 − 3 tan
2 α
6 Công thức biến đổi tổng thành tích
cos a + cos b = 2 cos
a + b
cos
a − b
cos a − cos b = −2 sin
a + b
sin
a − b
sin a + sin b = 2 sin
a + b
cos
a − b
sin a − sin b = 2 cos
a + b
sin
a − b
tan a + tan b =
sin(a + b)
cos a cos b
tan a − tan b =
sin(a − b)
cos a cos b
cot a + cot b =
sin(a + b)
sin a sin b
cot a − cot b =
sin(b − a)
sin a sin b
1. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC CẦN NẮM 3
Đặc biệt
sin x + cos x =
p 2 sin
(
x +
π
)
=
p 2 cos
(
x −
π
)
sin x − cos x =
p 2 sin
(
x −
π
)
= −
p 2 cos
(
x +
π
)
7 Công thức biến đổi tích thành tổng
cos a · cos b =
[cos(a^ −^ b)^ +^ cos(a^ +^ b)]
sin a · sin b =
[cos(a^ −^ b)^ −^ cos(a^ +^ b)]
sin a · cos b =
[sin(a − b) + sin(a + b)]
Bảng lượng giác của một số góc đặc biệt
độ 0
◦ 30
◦ 45
◦ 60
◦ 90
◦ 120
◦ 135
◦ 150
◦ 180
◦ 360
◦
rad 0
π
π
π
π
2 π
3 π
5 π
π 2 π
sin α 0
p 2
p 3
p 3
p 2
0 0
cos α 1
p 3
p 2
0 −
−
p 2
−
p 3
− 1 1
tan α 0
p 3
p
3 kxđ −
p 3 − 1 −
p 3
0 0
cot α kxđ
p 3 1
p 3
0 −
p 3
− 1 −
p
3 kxđ kxđ
Một điểm M thuộc đường tròn lượng giác sẽ có tọa độ
M(cos α , sin α )
4 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
x
y
0
◦
◦
◦
◦
120
◦
◦
◦
◦
◦
270
◦
◦
◦
◦
π 6
π 4
π 3
π 2 2 π 3 3 π 4
5 π 6
π
7 π 6
5 π 4 4 π 3 3 π 2
5 π 3
7 π 4
11 π 6
2 π
( (^) p 3 2
,
1 2
)
( p 2 2
,
p 2 2
)
(
1 2
,
p 3 2
)
(
−
p 3 2
,
1 2
)
(
−
p 2 2
,
p 2 2
)
(
−
1 2
,
p 3 2
)
(
−
p 3 2
, −
1 2
)
(
−
p 2 2
, −
p 2 2
)
(
−
1 2
, −
p 3 2
)
( p 3 2
, −
1 2
)
( (^) p 2 2
, −
p 2 2
)
(
1 2
, −
p 3 2
)
(− 1 , 0) (1, 0)
(0, −1)
(0, 1)
BÀI 2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
A TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1 Tính chất của hàm số
a) Hàm số chẵn, hàm số lẻ
Hàm số y = f (x) có tập xác định là D gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x ∈ D thì
−x ∈ D và f (−x) = f (x). Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Hàm số y = f (x) có tập xác định là D gọi là hàm số lẻ nếu với mọi x ∈ D thì
−x ∈ D và f (−x) = − f (x). Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.
b) Hàm số đơn điệu
Cho hàm số y = f (x) xác định trên tập (a; b) ⊂ R.
Hàm số y = f (x) gọi là đồng biến trên (a; b) nếu ∀x 1 , x 2 ∈ (a; b) có x 1 < x 2 ⇒ f (x 1 ) <
f (x 2 ).
Hàm số y = f (x) gọi là nghịch biến trên (a; b) nếu ∀x 1 , x 2 ∈ (a; b) có x 1 < x 2 ⇒
f (x 1 ) > f (x 2 ).
c) Hàm số tuần hoàn
Hàm số y = f (x) xác định trên tập hợp D, được gọi là hàm số tuần hoàn nếu có
số T 6 = 0 sao cho với mọi x ∈ D ta có (x + T) ∈ D và (x − T) ∈ D và f (x + T) = f (x).
2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 5
Nếu có số dương T nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên thì T gọi là chu kì
của hàm tuần hoàn f.
2 Hàm số y = sin x
Hàm số y = sin x có tập xác định là D = R ⇒ y = sin [ f (x)] xác định ⇔ f (x) xác định.
Tập giá trị T = [−1; 1], nghĩa là − 1 ≤ sin x ≤ 1 ⇒
∣
∣
∣
∣
◦ 0 ≤ | sin x| ≤ 1
◦ 0 ≤ sin
2 x ≤ 1.
Hàm số y = f (x) = sin x là hàm số lẻ vì f (−x) = sin(−x) = − sin x = − f (x). Nên đồ thị
hàm số y = sin x nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng.
Hàm số y = sin x tuần hoàn với chu kì T 0 = 2 π , nghĩa là sin (x + k 2 π ) = sin x. Hàm
số y = sin(ax + b) tuần hoàn với chu kì T 0 =
2 π
|a|
.
Hàm số y = sin x đồng biến trên mỗi khoảng
(
−
π
π
)
và nghịch biến
trên mỗi khoảng
(
π
3 π
)
với k ∈ Z.
Hàm số y = sin x nhận các giá trị đặc biệt
∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣
◦ sin x = 1 ⇔ x =
π
◦ sin x = 0 ⇔ x = k π
◦ sin x = − 1 ⇔ x = −
π
, k ∈ Z.
Đồ thị hàm số
x
y
− π π
−
π 2
π 2
3 Hàm số y = cos x
Hàm số y = cos x có tập xác định D = R ⇒ y = cos [ f (x)] xác định ⇔ f (x) xác định.
Tập giá trị T = [−1; 1], nghĩa là − 1 ≤ cos x ≤ 1 ⇒
{
0 ≤ | cos x| ≤ 1
0 ≤ cos
2 x ≤ 1.
Hàm số y = cos x là hàm số chẵn vì f (−x) = cos(−x) = cos x = f (x) nên đồ thị của hàm
số nhận trục tung O y làm trục đối xứng.
Hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kì T 0 = 2 π , nghĩa là cos(x + 2 π ) = cos x. Hàm số
y = cos(ax + b) tuần hoàn với chu kì T 0 =
2 π
|a|
.
Hàm số y = cos x đồng biến trên các khoảng (− π + k 2 π ; k 2 π ) , k ∈ Z và nghịch biến
trên các khoảng (k 2 π ; π + k 2 π ) , k ∈ Z.
Hàm số y = cos x nhận các giá trị đặc biệt
∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣
◦ cos x = 1 ⇔ x = k 2 π
◦ cos x = − 1 ⇔ x = π + k 2 π
◦ cos x = 0 ⇔ x =
π
, k ∈ Z.
Đồ thị hàm số
6 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
x
y
− π π
−
π 2
π 2
4 Hàm số y = tan x
Hàm số y = tan x có tập xác định D = R \
{
π
}
, nghĩa là x 6 =
π
+ k π ⇒ hàm
số y = tan [ f (x)] xác định ⇔ f (x) 6 =
π
+ k π ; (k ∈ Z).
Tập giá trị T = R.
Hàm số y = tan x là hàm số lẻ vì f (−x) = tan(−x) = − tan x = − f (x) nên đồ thị của
hàm số đối xứng qua gốc tọa độ O.
Hàm số y = tan x tuần hoàn với chu kì T 0 = π ⇒ y = tan(ax + b) tuần hoàn với chu
kì T 0 =
π
|a|
.
Hàm số y = tan x đồng biến trên các khoảng
(
−
π
π
)
, k ∈ Z.
Hàm số y = tan x nhận các giá trị đặc biệt
∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣
◦ tan x = 1 ⇔ x =
π
◦ tan x = − 1 ⇔ x = −
π
◦ tan x = 0 ⇔ x = k π
, k ∈ Z.
Đồ thị hàm số
x
y
O
− π
π
−
π 2
π 2
5 Hàm số y = cot x
Hàm số y = y = cot x có tập xác định D = R \ {k π , k ∈ Z}, nghĩa là x 6 = k π ⇒ hàm số
y = cot [ f (x)] xác định ⇔ f (x) 6 = k π ; (k ∈ Z).
Tập giá trị T = R.
Hàm số y = cot x là hàm số lẻ vì f (−x) = cot(−x) = − cot x = − f (x) nên đồ thị của hàm
số đối xứng qua gốc tọa độ O.
Hàm số y = y = cot x tuần hoàn với chu kì T 0 = π ⇒ y = cot(ax+ b) tuần hoàn với chu
kì T 0 =
π
|a|
.
Hàm số y = y = cot x nghịch biến trên các khoảng (k π ; π + k π ) , k ∈ Z.
2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 7
Hàm số y = y = cot x nhận các giá trị đặc biệt
∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣
◦ cot x = 1 ⇔ x =
π
◦ cot x = − 1 ⇔ x = −
π
◦ cot x = 0 ⇔ x =
π
k π
, k ∈ Z.
Đồ thị hàm số
x
y
O
− π
π
−
π 2
π − (^2)
3 π 2
3 π 2
B CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
{ DẠNG 2.1. Tìm tập xác định của hàm số lượng giác
Phương pháp giải : Để tìm tập xác định của hàm số lượng giác ta cần nhớ:
1 y = tan f (x) =
sin f (x)
cos f (x)
; Điều kiện xác định: cos f (x) 6 = 0 ⇔ f (x) 6 =
π
+ k π , (k ∈ Z).
2 y = cot f (x) =
cos f (x)
sin f (x)
; Điều kiện xác định: sin f (x) 6 = 0 ⇔ f (x) 6 = k π , (k ∈ Z).
3 Một số trường hợp tìm tập xác định thường gặp:
y =
P(x)
, điều kiện xác định là P(x) 6 = 0.
y =
2 n
p
P(x) , điều kiện xác định là P(x ≥ 0).
y =
2 n
p P(x)
, điều kiện xác định là P(x) > 0.
4 Lưu ý rằng: − 1 ≤ sin f (x); cos f (x) ≤ 1 và A · B 6 = 0 ⇔
{
A 6 = 0
B 6 = 0.
5 Với k ∈ Z , ta cần nhớ những trường hợp đặc biệt:
8 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
sin x = 1 ⇔ x =
π
sin x = 0 ⇔ x = k π
sin x = − 1 ⇔ x = −
π
cos x = 1 ⇔ x = k 2 π
cos x = 0 ⇔ x =
π
cos x = − 1 ⇔ x = π + k 2 π
tan x = 1 ⇔ x =
π
tan x = 0 ⇔ x = k π
tan x = − 1 ⇔ x = −
π
cot x = 1 ⇔ x =
π
cot x = 0 ⇔ x =
π
cot x = − 1 ⇔ x = −
π
VÍ DỤ 1. Tìm tập xác định của hàm số: y = f (x) =
sin 3x
tan
2 x − 1
+
√
2 − cos x
1 + cos x
. ĐS:
D = R \
{
±
π
π
}
.
Lời giải.
Điều kiện xác định của hàm số:
tan
2 x − 1 6 = 0
cos x 6 = 0
2 − cos x
1 + cos x
≥ 0
cos x 6 = − 1.
Do − 1 ≤ cos x ≤ 1 nên ⇐
{
1 ≤ 2 − cos x ≤ 3
0 ≤ 1 + cos x ≤ 2
. Từ đó suy ra:
2 − cos x
1 + cos x
≥ 0 , ∀x ∈ R.
Vậy hàm số xác định khi và chỉ khi
x 6 = ±
π
x 6 =
π
x 6 = π + k 2 π.
, nên D = R \
{
±
π
π
}
. ‰
VÍ DỤ 2. Tìm tập xác định của hàm số: y = f (x) =
p 4 π^2 − x^2
cos x
. ĐS:
D =
{
− 2 π ≤ x ≤ 2 π ; x 6 =
π
}
.
Lời giải.
Điều kiện xác định của hàm số:
{
4 π
2 − x
2 ≥ 0
cos x 6 = 0
⇔
− 2 π ≤ x ≤ 2 π
x 6 =
π
. Vậy D =
{
− 2 π ≤ x ≤ 2 π ; x 6 =
π
}
.
‰
1 BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1. Tìm tập xác định của các hàm số lượng giác sau:
y = cos
x
1. ĐS: D = R \ { 0 }. cos
p
2 2 x. ĐS: D = [0; +∞).
y =
1 + cos x
sin x
3 ĐS: D = R \ {k π }. y =
tan 2x
1 + cos
2 x
. ĐS: D = R \
{
π
+
k π
}
y =
tan 2x
sin x − 1
. ĐS: D = R \
{
π
+
k π
;
π
}
5. y =
√
cos x + 4
sin x + 1
. ĐS: D = R \
{
−
π
}
2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 9
y =
√
cos x − 2
1 − sin x
7. ĐS: D = ∅.
Lời giải.
1 Điều kiện xác định: x 6 = 0.
2 Điều kiện xác định: 2 x ≥ 0 ⇔ x ≥ 0.
3 Điều kiện xác định: sin x 6 = 0 ⇔ x 6 = k π.
4 Điều kiện xác định: cos 2x 6 = 0 ⇔ 2 x 6 =
π
π
+
k π
.
5 Điều kiện xác định:
{
cos 2x 6 = 0
sin x 6 = 1
⇔
x 6 =
π
+
k π
x 6 =
π
6 Điều kiện xác định:
cos x + 4
sin x + 1
≥ 0
sin x + 1 6 = 0.
Do − 1 ≤ sin x; cos x ≤ 1 nên
cos x + 4
sin x + 1
≥ 0 ; ∀x ∈ R.
Vậy hàm số xác định khi x 6 = −
π
+ k 2 π.
7 Điều kiện xác định:
cos x − 2
1 − sin x
≥ 0
1 − sin x 6 = 0.
Do − 1 ≤ sin x; cos x ≤ 1 nên
cos x − 2
1 − sin x
≤ 0 ; ∀x ∈ R.
Vậy tập xác định của hàm số là: ∅.
‰
BÀI 2. Tìm tập xác định của các hàm số lượng giác sau:
y =
p π
2 − x
2
sin 2x
. ĐS: D =
{
− π ≤ x ≤ π ; x 6 =
k π
}
y =
p
π^2 − 4 x^2 + tan 2x. ĐS: D =
{
−
π
≤ x ≤
π
; x 6 =
π
+
k π
}
tan
(
2 x −
π
)
√
1 − sin
(
x −
π
)
. ĐS: D = R \
{
3 π
+
k π
;
5 π
}
y =
tan
(
x −
π
)
1 − cos
(
x +
π
). ĐS: D = R \
{
3 π
π
}
Lời giải.
1 Điều kiện xác định:
{
π
2 − x
2 ≥ 0
sin 2x 6 = 0
⇔
− π ≤ x ≤ π
x 6 =
k π
.
10 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
2 Điều kiện xác định:
{
π
2 − 4 x
2 ≥ 0
cos 2x 6 = 0
⇔
−
π
≤ x ≤
π
x 6 =
π
+
k π
.
3 Điều kiện xác định:
cos
(
2 x −
π
)
6 = 0
1 − sin
(
x −
π
)
> 0
⇔
cos
(
2 x −
π
)
6 = 0
1 − sin
(
x −
π
)
6 = 0
⇔
x 6 =
3 π
+
k π
x 6 =
5 π
4 Điều kiện xác định:
cos
(
x −
π
)
6 = 0
1 − cos
(
x +
π
)
6 = 0
⇔
x 6 =
3 π
x 6 = −
π
‰
2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BÀI 3. Tìm tập xác định của các hàm số lượng giác sau:
y =
√
2 + sin x
cos x + 1
1. ĐS: D = R \ { π + k 2 π } y =
cot 2x p 1 − cos^2 x
. ĐS: D = R \
{
k π
}
y =
√
1 − sin x
1 + cos x
3. ĐS: D = R \ { π + k 2 π } y =
p x
sin π x
4. ĐS: D = [0; +∞) \ Z
y =
cos 2x
1 − sin x
+ tan x. ĐS: D = R \
{
π
}
5 y =
x
2
x cos x
. ĐS: D = R \
{
π
}
y =
tan 2x p sin x + 1
. ĐS:
D = R \
{
π
+
k π
; −
π
}
BÀI 4. Tìm tập xác định của các hàm số lượng giác sau:
y =
1 + tan
(
π
− x
)
cos x − 2
. ĐS: D = R \
{
−
π
}
y =
p 3 − sin 4x
cos x + 1
2. ĐS: D = R \ { π + k 2 π }.
y =
cos x − cos 3x
. ĐS: D = R \
{
k π ;
k π
}
y = cot
(
2 x +
π
)
· tan 2x. ĐS: D = R \
{
−
π
+
k π
;
π
+
k π
}
y =
p 2 + sin x −
tan
2 x − 1
. ĐS: D = R \
{
±
π
}
y =
sin
2 x − cos
2 x
. ĐS: D = R \
{
π
+
k π
}
y = cot
(
x +
π
)
+
√
1 + cos x
1 − cos x
. ĐS: D = R \
{
−
π
}
y =
1 + cot
(
π
)
tan
2
(
3 x −
π
). ĐS: D = R \
{
−
π
π
+
k π
;
π
+
k π
}
2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 11
{ DẠNG 2.2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác
Phương pháp giải:
Dựa vào tập giá trị của hàm số lượng giác, chẳng hạn
◦ − 1 ≤ sin x ≤ 1 ⇒
[
0 ≤ | sin x| ≤ 1
0 ≤ sin
2 x ≤ 1
hoặc − 1 ≤ cos x ≤ 1 ⇒
[
0 ≤ | cos x| ≤ 1
0 ≤ cos
2 x ≤ 1.
◦ Biến đổi đưa về dạng m ≤ y ≤ M.
Kết luận: max y = M và min y = m.
1 VÍ DỤ
VÍ DỤ 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f (x) =
√
5 − 2 cos^2 x sin
2 x
.
ĐS: min y =
p 5
, max y =
p 2
Lời giải.
Ta có
y = f (x) =
√
5 − 2 cos^2 x sin
2 x
=
√
5 −
(2 cos^ x^ sin^ x)
2
=
√
5 −
sin
2 2 x
.
Do 0 ≤ sin
2
2 x ≤ 1 nên 5 ≥ 5 −
sin
2 2 x ≥
. Suy ra
p 5
≤ y =
√
5 −
sin
2 2 x
≤
p 2
.
◦ y =
p 5
khi sin 2x = 0 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
◦ y =
p 2
khi sin 2x = 1 hoặc sin 2x = − 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
Vậy min y =
p 5
và max y =
p 2
. ‰
VÍ DỤ 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f (x) = 3 sin
2 x + 5 cos
2
x − 4 cos 2x − 2.
ĐS: min y = − 1 , max y = 5
Lời giải.
Ta có
f (x) = 3 sin
2 x + 5 cos
2 x − 4 cos 2x − 2
= 3
(
sin
2 x + cos
2 x
)
2 x − 4
(
2 cos
2 x − 1
)
− 2
= 5 − 6 cos
2 x.
Do 0 ≤ cos
2
x ≤ 1 nên 5 ≥ f (x) = 5 − 6 cos
2
x ≥ − 1.
◦ f (x) = 5 khi cos x = 0 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
◦ f (x) = − 1 khi cos
2
x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
Vậy max f (x) = 5 và min f (x) = − 1. ‰
VÍ DỤ 3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f (x) = sin
6 x + cos
6
x + 2 , ∀x ∈
[
−
π
;
π
]
.
12 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
ĐS: min y =
, max y = 3
Lời giải.
Ta có
f (x) = sin
6 x + cos
6 x + 2 =
(
sin
2 x + cos
2 x
) 3
− 3 sin
2 x cos
2 x
(
sin
2 x + cos
2 x
)
= 1 −
(2 sin x cos x)
2
sin
2 2 x.
Do 0 ≤ sin
2
2 x ≤ 1 nên 3 ≥ f (x) ≥
.
◦ f (x) = 3 khi sin 2x = 0 ⇔ x = ±
π
hoặc x = 0
(
do x ∈
[
−
π
;
π
])
.
◦ f (x) =
khi sin
2 2 x = 1 ⇔ x = ±
π
(
do x ∈
[
−
π
;
π
])
.
Vậy max f (x) = 3 và min f (x) =
. ‰
2 BÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lượng giác sau:
y = 5
p
3 + cos 2x + 4 ĐS: min y = 5
p
1 2 + 4 , max y = 14
y =
p
1 − cos 4x ĐS: min y = 0 , max y =
p 2 2
y = 3 sin
2
3 2 x − 4 ĐS: min y = − 4 , max y = − 1
y = 4 − 5 sin
2 2 x cos
2
2 x ĐS: min y =
4 , max y = 4
5 y = 3 − 2 | sin 4x| ĐS: min y = 1 , max y = 3
Lời giải.
Do − 1 ≤ cos 2x ≤ 1 nên 2 ≤ 3 + cos 2x ≤ 4. Suy ra 5
p 2 + 4 ≤ y = 5
p
3 + cos 2x + 4 ≤ 14.
◦ y = 5
p
2 + 4 khi cos 2x = − 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
◦ y = 14 khi cos 2x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
Vậy min y = 5
p
2 + 4 và max y = 14.
Do − 1 ≤ cos 4x ≤ 1 nên
p 2 ≥ y =
p
1 − cos 4x ≥ 0.
◦ y =
p
2 khi cos 4x = − 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
◦ y = 0 khi cos 4x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
Vậy max y =
p
2 và min y = 0.
Do 0 ≤ sin
2
2 x ≤ 1 nên − 4 ≤ y = 3 sin
2
2 x − 4 ≤ − 1.
◦ y = − 4 khi sin 2x = 0 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
◦ y = − 1 khi sin
2
2 x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
Vậy min y = − 4 và max y = − 1.
2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 13
Ta có
y = 4 − 5 sin
2 2 x cos
2 2 x = 4 −
(2 sin 2x cos 2x)
2 = 4 −
sin
2 2 x.
Do 0 ≤ sin
2
2 x ≤ 1 nên 4 ≥ y ≥
.
◦ y = 4 khi sin 2x = 0 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
◦ y =
khi sin
2
2 x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
Vậy max y = 4 và min y =
.
Do 0 ≤ | sin 4x| ≤ 1 nên 3 ≥ y = 3 − 2 | sin 4x| ≥ 1.
◦ y = 3 khi sin 4x = 0 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
◦ y = 1 khi | sin 4x| = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
Vậy max y = 3 và min y = 1.
‰
BÀI 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lượng giác sau:
y = − sin
2
x − cos x + 2 ĐS: min y =
,
max y = 3
1 y = sin
4 x − 2 cos
2
x + 1 ĐS: min y = − 1 ,
max y = 2
y = cos
2
3 x+2 sin x+ 2 ĐS: min y = 0 , max y = 4 y = sin
4 x+cos
4
x+ 4 ĐS: min y =
4 , max y = 5
y =
√
2 − cos 2x + sin
2
x ĐS: min y = 1 ,
max y = 2
5 y = sin
6 x + cos
6
x ĐS: min y =
6 , max y = 1
y = sin 2x +
p
3 cos 2x + 4 ĐS: min y = 2 ,
max y = 6
Lời giải.
Ta có
y = − sin
2 x − cos x + 2 = −
(
1 − cos
2 x
)
− cos x + 2 = cos
2 x − cos x + 1 =
(
cos x −
) 2
+
.
Do − 1 ≤ cos x ≤ 1 nên −
≤ cos x −
≤
.
Suy ra 0 ≤
(
cos x −
) 2
≤
⇔
≤ y ≤ 3.
◦ y =
khi cos x =
, luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
◦ y = 3 khi cos x = − 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = π.
Vậy min y =
và max y = 3.
14 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
Ta có
y = sin
4 x − 2 cos
2 x + 1 = sin
4 x − 2
(
1 − sin
2 x
)
4 x + 2 sin
2 x − 1 =
(
sin
2 x + 1
) 2
− 2.
Do 0 ≤ sin
2
x ≤ 1 nên 1 ≤ sin
2
x + 1 ≤ 2.
Suy ra 1 ≤
(
sin
2 x + 1
) 2
≤ 4 ⇔ − 1 ≤ y ≤ 2.
◦ y = − 1 khi sin x = 0 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
◦ y = 2 khi sin
2
x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
Vậy min y = − 1 và max y = 2.
Ta có
y = cos
2 x + 2 sin x + 2 =
(
1 − sin
2 x
)
2 x + 2 sin x + 3 = 4 − (sin x − 1)
2 .
Do − 1 ≤ sin x ≤ 1 nên − 2 ≤ sin x − 1 ≤ 0.
Suy ra 0 ≤ (sin x − 1)
2
≤ 4 ⇔ 4 ≥ y ≥ 0.
◦ y = 4 khi sin x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
◦ y = 0 khi sin x = − 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = −
π
.
Vậy max y = 4 và min y = 0.
Ta có
y = sin
4 x + cos
4 x + 4 =
(
sin
2 x + cos
2 x
) 2
− 2 sin
2 x cos
2 x + 4 = 1 −
(2 sin x cos x)
2
sin
2 2 x.
Do 0 ≤ sin
2
2 x ≤ 1 nên 5 ≥ y ≥
.
◦ y = 5 khi sin 2x = 0 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
◦ y =
khi sin
2
2 x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
Vậy max y = 5 và min y =
.
Ta có
y
2 = 2 − cos 2x + sin
2 x = 2 −
(
1 − 2 sin
2 x
)
2 x = 3 sin
2 x + 1 ⇒ y =
√
3 sin
2 x + 1.
Do 0 ≤ sin
2
x ≤ 1 nên 1 ≤ 3 sin
2
x + 1 ≤ 4.
Suy ra 1 ≤ y ≤ 2.
◦ y = 1 khi sin x = 0 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x = 0.
◦ y = 2 khi sin
2
x = 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
Vậy min y = 1 và max y = 2.
2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 15
Ta có
y = sin
6 x + cos
6 x =
(
sin
2 x + cos
2 x
) 3
− 3 sin
2 x cos
2 x
(
sin
2 x + cos
2 x
)
= 1 −
(2 sin x cos x)
2 = 1 −
sin
2 2 x.
Do 0 ≤ sin
2
2 x ≤ 1 nên 1 ≥ y ≥
.
◦ y = 1 khi sin 2x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = ±
π
(
do x ∈
[
−
π
;
π
])
.
◦ y =
khi sin
2 2 x = 1 ⇔ x = ±
π
(
do x ∈
[
−
π
;
π
])
.
Vậy max y = 1 và min y =
.
Ta có
y
=
sin 2x +
p 3
cos 2x + 2 = cos
(
π
− 2 x
)
(
π
− 2 x
)
Do − 1 ≤ cos
(
π
− 2 x
)
≤ 1 nên 2 ≥ y ≥ 6.
◦ y = 2 khi cos
(
π
− 2 x
)
= − 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
− π
.
◦ y = 6 khi cos
(
π
− 2 x
)
= 1 , luôn tồn tại x thỏa mãn, chẳng hạn x =
π
.
Vậy min y = 2 và max y = 6.
‰
BÀI 3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lượng giác sau
y = sin 2x, ∀x ∈
[
0;
π
]
1 ĐS: min y = 0 , max y = 1
y = cos
(
x +
π
)
, ∀x ∈
[
−
2 π
; 0
]
ĐS: min y =
2 , max y = 1
y = sin
(
2 x +
π
)
, ∀x ∈
[
−
π
;
π
]
ĐS: min y = −
p 2
3 , max y = 1
Lời giải.
Do x ∈
[
0;
π
]
nên 2 x ∈ [0; π ]. Suy ra 0 ≤ y = sin 2x ≤ 1
◦ y = 0 khi x = 0 hoặc x =
π
.
◦ y = 6 khi x =
π
.
Vậy min y = 0 và max y = 1.
Do x ∈
[
−
2 π
; 0
]
nên x +
π
∈
[
−
π
;
π
]
. Suy ra
= cos
π
≤ y = cos
(
x +
π
)
≤ 1
◦ y =
khi x = −
2 π
hoặc x = 0.
◦ y = 1 khi x = −
π
.
Vậy min y =
và max y = 1.
16 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
Do x ∈
[
−
π
;
π
]
nên 2 x +
π
∈
[
−
π
;
3 π
]
. Suy ra −
p 2
≤ y = sin
(
2 x +
π
)
≤ 1.
◦ y = −
p 2
khi x = ±
π
.
◦ y = 1 khi x = −
π
.
Vậy min y = −
p 2
và max y = 1.
‰
3 BÀI TẬP RÈN LUYỆN
BÀI 4. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lượng giác sau
y =
√
4 − 2 sin
5
2 x − 8 ĐS: min y = − 8 +
p
2 , max y = − 8 +
p 1 6
y = y =
1 + 3 cos
2 x
2 ĐS: min y = 1 , max y = 4
y =
√
5 − 2 cos^2 x sin
2 x
3 ĐS: min y =, max y =
y =
p 2 √
4 − 2 sin
2 3 x
ĐS: min y =
p 2
4 , max y = 1
y =
3 −
p 1 − cos x
ĐS: min y = 1 , max y =
9 − 3
p 2
√
2 − cos
(
x −
π
)
ĐS: min y = −
p 6
6 , max y = 2
y =
p 3 sin 2x + cos 2x
7 ĐS: min y = − 1 , max y = 1
BÀI 5. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lượng giác sau
y = cos
2
1 x + 2 cos 2x ĐS: min y = − 2 , max y = 3
y = 2 sin
2
2 x − cos 2x ĐS: min y = − 1 , max y = 3
y = 2 sin 2x(sin 2x − 4 cos 2x) ĐS: min y = 1 −
p
17 , max y = 1 +
p 3 17
y = 3 sin
2 x + 5 cos
2
4 x − 4 cos 2x ĐS: min y = 1 , max y = 7
y = 4 sin
2 x +
p
5 5 sin 2x + 3 ĐS: min y = 2 , max y = 8
y = (2 sin x + cos x)(3 sin x − cos x) ĐS: min y = 5 −
p 2
, max y = 5 +
p 2
y = sin x + cos x + 2 sin x cos x − 1 ĐS: min y = −
, max y =
p 7 2
y = 1 − (sin 2x + cos 2x)
3
ĐS: min y = 1 − 2
p
2 , max y = 1 + 2
p 8 2
9 y = |5 sin x + 12 cos x − 10 | ĐS: min y = 0 , max y = 23
y = 2 sin x +
p 2 sin
(
π
− x
)
− 1 ĐS: min y = − 1 −
p
2 , max y = − 1 +
p 10 2
y = 2
[
cos 2x + cos
(
2 x +
2 π
)]
11 + 3 ĐS: min y = 1 , max y = 5
2. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC 17
BÀI 6. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số lượng giác sau
y = sin
4 x + cos
4
x, ∀x ∈
[
0;
π
]
ĐS: min y =
1 , max y = 1
y = 2 sin
2
x − cos 2x, ∀x ∈
[
0;
π
]
2 ĐS: min y = − 1 , max y = 2
y = cot
(
x +
π
)
, ∀x ∈
[
−
3 π
; −
π
]
3 ĐS: min y = −∞, max y = 0
{ DẠNG 2.3. Xét tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác
Phương pháp giải
Bước 1. Tìm tập xác định D của hàm số lượng giác.
Nếu ∀x ∈ D thì −x ∈ D ⇒ D là tập đối xứng và chuyển sang bước 2.
Bước 2. Tính f (−x) , nghĩa là sẽ thay x bằng −x , sẽ có 2 kết quả thường gặp sau
- Nếu f (−x) = f (x) ⇒ f (x) là hàm số chẵn. - Nếu f (−x) = − f (x) ⇒ f (x) là hàm số lẻ.
!
Nếu không là tập đối xứng (∀x ∈ D ⇒ −x ∉ D) hoặc f (−x) không bằng f (x) hoặc
− f (x) ta sẽ kết luận hàm số không chẵn, không lẻ.
Ta thường sử dụng cung góc liên kết dạng cung đối trong dạng toán này, cụ thể
cos(−a) = cos a , sin(−a) = − sin a , tan(−a) = − tan a , cot(−a) = − cot a.
1 VÍ DỤ
VÍ DỤ 1. Xét tính chẵn lẻ của hàm số
f (x) = sin
2
2 x + cos 3x ĐS: f (x) là hàm số
chẵn
1 f (x) = cos
p x
2
− 16 ĐS: f (x) là hàm số
chẵn
Lời giải.
Tập xác định D = R.
∀x ∈ R ⇒ −x ∈ D = R nên ta xét
f (−x) = sin
2 (− 2 x) + cos(− 3 x) = sin
2 2 x + cos 3x = f (x).
Vậy f (x) là hàm số chẵn.
Tập xác định D = (−∞; −4] ∪ [4; +∞).
∀x ∈ (−∞; −4] ∪ [4; +∞) ⇒
[
x ∈ (−∞; −4]
x ∈ [4; +∞)
⇒
[
− x ∈ [4; +∞)
− x ∈ (−∞; −4]
⇒ −x ∈ D
Xét f (−x) = cos
√
(−x)^2 − 16 = cos
p
x^2 − 16 = f (x).
Vậy f (x) là hàm số chẵn.
‰
18 CHƯƠNG 1. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
2 BÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI 1. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau
1 y = f (x) = tan x + cot x ĐS: f (x) là hàm số lẻ
y = f (x) = tan
7
2 2 x · sin 5x ĐS: f (x) là hàm số chẵn
y = f (x) = sin
(
2 x +
9 π
)
3 ĐS: f (x) là hàm số chẵn
Lời giải.
Tập xác định D = R \
{
k π
: k ∈ Z
}
.
∀x ∈ R \
{
k π
: k ∈ Z
}
⇒ x 6 =
k π
⇒ −x 6 = −
k π
⇒ −x ∈ D
Xét f (−x) = tan(−x) + cot(−x) = − tan x − cot x = − f (x).
Vậy f (x) là hàm số lẻ.
Tập xác định D = R \
{
π
+
k π
: k ∈ Z
}
.
∀x ∈ R \
{
π
+
k π
: k ∈ Z
}
⇒ x 6 =
π
+
k π
⇒ −x 6 = −
π
−
k π
=
π
+
−(k + 1) π
⇒ −x ∈ D
Xét f (−x) = tan
7 (− 2 x) · sin(− 5 x) =
(
− tan
7 2 x
)
· (− sin 5x) = tan
7
2 x · sin 5x = f (x).
Vậy f (x) là hàm số chẵn.
Tập xác định D = R.
∀x ∈ R ⇒ −x ∈ R nên ta xét
f (−x) = sin
(
− 2 x +
9 π
)
= sin
(
− 2 x −
9 π
)
= − sin
(
− 2 x −
9 π
)
= sin
(
2 x +
9 π
)
= f (x).
Vậy f (x) là hàm số chẵn.
‰
3 BÀI TẬP RÈN LUYỆN
BÀI 2. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau
y = f (x) = −2 cos
3
(
3 x +
π
)
1 ĐS: f (x) là hàm số lẻ.
y = f (x) = sin
3
2 (3x + 5 π ) + cot(2x − 7 π ) ĐS: f (x) là hàm số lẻ.
3 y = f (x) = cot(4x + 5 π ) tan(2x − 3 π ) ĐS: f (x) là hàm số chẵn.
y = f (x) = sin
p
4 9 − x^2 ĐS: f (x) là hàm số chẵn.
y = f (x) = sin
2
5 2 x + cos 3x ĐS: f (x) là hàm số chẵn.
3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC 1
BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
A PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN
Với k ∈ Z, ta có các phương trình lượng giác cơ bản sau
sin a = sin b ⇔
[
a = b + k 2 π
a = π − b + k 2 π.
cos a = cos b ⇔
[
a = b + k 2 π
a = −b + k 2 π.
tan x = tan b ⇔ a = b + k π.
cot x = cot b ⇔ a = b + k π.
Nếu đề bài cho dạng độ ( α
◦
) thì ta sẽ chuyển k 2 π → k 360
◦
, k π → k 180
◦
, với π = 180
◦
.
Những trường hợp đặc biệt
sin x = 1 ⇔ x =
π
+ k 2 π.
sin x = 0 ⇔ x = k π.
sin x = − 1 ⇔ x = −
π
+ k 2 π.
tan x = 0 ⇔ x = k π.
tan x = 1 ⇔ x =
π
+ k π.
tan x = − 1 ⇔ x = −
π
+ k π.
cos x = 1 ⇔ x = k 2 π.
cos x = 0 ⇔ x =
π
+ k π.
cos x = − 1 ⇔ x = π + k 2 π.
cot x = 0 ⇔ x =
π
+ k π.
cot x = 1 ⇔ x =
π
+ k π.
cot x = − 1 ⇔ x = −
π
+ k π.
1 VÍ DỤ
VÍ DỤ 1. Giải các phương trình
1 sin 2x = −
. ĐS:
x = −
π
x = −
7 π
(k ∈ Z)
2 cos
(
x −
π
)
= − 1. ĐS: x =
4 π
3 tan(2x − 30
◦ ) =
p
3. ĐS: x = 45
◦
◦ (k ∈ Z)
4 cot(x −
π
) = 1. ĐS: x =
7 π
Lời giải.
1 sin 2x = −
⇔
2 x = −
π
2 x = −
7 π
⇔
x = −
π
x = −
7 π
(k ∈ Z).
2 cos
(
x −
π
)
= − 1 ⇔ x −
π
= π + k 2 π ⇔ x =
4 π
+ k 2 π (k ∈ Z).
3 tan(2x − 30
◦ ) =
p 3 ⇔ 2 x − 30
◦ = 60
◦
◦ ⇔ x = 45
◦
◦
(k ∈ Z).
4 cot
(
x −
π
)
= 1 ⇔ x −
π
=
π
7 π
+ k π (k ∈ Z).
‰
2 BÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI 1. Giải các phương trình lượng giác sau
1 sin x = sin
2 π
. ĐS:
x =
2 π
x =
π
(k ∈ Z)
2 sin
(
2 x −
π
)
=
. ĐS:
x =
π
x =
π
(k ∈ Z)
3 sin
(
2 x +
π
)
= − 1. ĐS: x = −
π
4 cos
(
2 x +
π
)
= cos
π
. ĐS:
x = −
π
x = −
7 π
(k ∈ Z)
5 cos x = −
. ĐS: x = ±
2 π
6 cos
(
x +
π
)
= 1. ĐS: x = −
π
Lời giải.
1 sin x = sin
2 π
⇔
x =
2 π
x =
π
(k ∈ Z).
2 sin
(
2 x −
π
)
=
⇔
2 x −
π
=
π
2 x −
π
=
5 π
⇔
x =
π
x =
π
(k ∈ Z).
3 sin
(
2 x +
π
)
= − 1 ⇔ 2 x +
π
= −
π
π
+ k π (k ∈ Z).
4 cos
(
2 x +
π
)
= cos
π
⇔
2 x +
π
=
π
2 x +
π
= −
π
⇔
x = −
π
x = −
7 π
(k ∈ Z).
5 cos x = −
⇔ x = ±
2 π
+ k 2 π (k ∈ Z).
6 cos
(
x +
π
)
= 1 ⇔ x +
π
= k 2 π ⇔ x = −
π
+ k 2 π (k ∈ Z).
‰
3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC 3
3 BÀI TẬP RÈN LUYỆN
BÀI 2.
1 2 sin(x + 30
◦ ) +
p
3 = 0. ĐS:
[
x = − 90
◦
◦
x = − 150
◦
◦
(k ∈ Z)
2 cot(4x + 35
◦
) = − 1. ĐS: x = − 20
◦
◦ (k ∈ Z)
3 2 cos
(
x −
π
)
+
p
3 = 0. ĐS:
x = π + k 2 π
x = −
2 π
(k ∈ Z)
4 (1 + 2 cos x)(3 − cos x) = 0. ĐS: x = ±
2 π
5 tan(x − 30
◦ ) cos(2x − 150
◦
) = 0. ĐS: x = 30
◦
◦ (k ∈ Z)
p
2 sin 2x + 2 cos x = 0. ĐS:
x =
π
x = −
π
x =
5 π
(k ∈ Z)
7 sin x +
p 3 sin
x
= 0. ĐS:
x = k 2 π
x = ±
5 π
(k ∈ Z)
8 sin 2x cos 2x +
= 0. ĐS:
x = −
π
+
k π
x =
7 π
+
k π
(k ∈ Z)
9 sin x cos x cos 2x cos 4x cos 8x =
. ĐS: x =
π
+
k π
(k ∈ Z)
B MỘT SỐ KỸ NĂNG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
{ DẠNG 3.1. Sử dụng thành thạo cung liên kết
Cung đối nhau Cung bù nhau Cung phụ nhau
cos(−a) = cos a sin( π − a) = sin a sin
(
π
− a
)
= cos a
sin(−a) = − sin a cos( π − a) = − cos a cos
(
π
− a
)
= sin a
tan(−a) = − tan a tan( π − a) = − tan a tan
(
π
− a
)
= cot a
cot(−a) = − cot a cot( π − a) = − cot a cot
(
π
− a
)
= tan a
Cung hơn kém π Cung hơn kém
π
sin( π + a) = − sin a sin
(
π
)
= cos a
cos( π + a) = − cos a cos
(
π
)
= − sin a
tan( π + a) = tan a tan
(
π
)
= − cot a
cot( π + a) = cot a cot
(
π
)
= − tan a
Tính chu kỳ
sin(x + k 2 π ) = sin x cos(x + k 2 π ) = cos x
sin(x + π + k 2 π ) = − sin x cos(x + π + k 2 π ) = − cos x
tan(x + k π ) = tan x cot(x + k π ) = cot x
1 VÍ DỤ
VÍ DỤ 1. Giải phương trình lượng giác sau (giả sử điều kiện được xác định)
1 sin 2x = cos
(
x −
π
)
. ĐS:
x =
5 π
+
k 2 π
x =
π
(k ∈ Z).
2 tan
(
2 x −
π
)
= cot
(
x +
π
)
. ĐS: x =
π
+
k π
(k ∈ Z).
Lời giải.
1 Ta có phương trình tương đương
sin 2x = sin
[
π
−
(
x −
π
)]
⇔ sin 2x = sin
(
5 π
− x
)
⇔
2 x =
5 π
− x + k 2 π
2 x = π −
(
5 π
− x
)
(k ∈ Z) ⇔
x =
5 π
+
k 2 π
x =
π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm là
x =
5 π
+
k 2 π
x =
π
(k ∈ Z).
2 Điều kiện: 2 x −
π
=
π
π
= k π (k ∈ Z).
Phương trình tương đương
tan
(
2 x −
π
)
= tan
[
π
−
(
x +
π
)]
⇔ tan
(
2 x −
π
)
= tan
(
π
− x
)
⇔ 2 x −
π
=
π
− x + k π (k ∈ Z)
⇔ 3 x =
π
π
+
k π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm là x =
π
+
k π
(k ∈ Z).
‰
VÍ DỤ 2. Giải phương trình lượng giác sau (giả sử điều kiện được xác định)
3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC 5
1 sin 3x + cos
(
π
− x
)
= 0. ĐS:
x = −
π
+
k π
x = −
5 π
(k ∈ Z)
2 tan x · tan 3x + 1 = 0. ĐS: x = −
π
+
k π
(k ∈ Z).
Lời giải.
1 Ta có phương trình tương đương
cos
(
π
− x
)
= − sin 3x ⇔ cos
(
π
− x
)
= cos
(
π
)
⇔
π
− x =
π
π
− x = −
π
− 3 x + k 2 π
(k ∈ Z) ⇔
x = −
π
−
k π
x = −
5 π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm
x = −
π
−
k π
x = −
5 π
(k ∈ Z).
2 Điều kiện:
{
cos x 6 = 0
cos 3x 6 = 0
⇔
x 6 =
π
x 6 =
π
+
k π
⇔ x 6 =
π
+
k π
(k ∈ Z).
Xét tan 3x = 0 không là nghiệm, khi đó phương trình tương đương
tan x
cot 3x
+ 1 = 0
⇔ tan x = − cot 3x
⇔ tan x = tan
(
3 x +
π
)
⇔ x = 3 x +
π
π
−
k π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm x = −
π
+
k π
(k ∈ Z).
‰
2 BÀI TẬP ÁP DỤNG
BÀI 1. Giải các phương trình lượng giác sau (giả sử điều kiện được xác định).
1 sin 2x = cos
(
π
− x
)
. ĐS:
x =
π
x =
2 π
+
k 2 π
(k ∈ Z).
2 cos
(
2 x +
π
)
= sin x. ĐS:
x =
π
+
k 2 π
x = −
3 π
(k ∈ Z).
3 cos
(
4 x +
π
)
− sin 2x = 0. ĐS:
x =
π
+
k π
x = −
7 π
(k ∈ Z).
4 cot
(
2 x −
3 π
)
= tan
(
x −
π
)
. ĐS: x =
17 π
+
k π
(k ∈ Z).
Lời giải.
1 Ta có phương trình tương đương
sin 2x = sin
[
π
−
(
π
− x
)]
⇔ sin 2x = sin
(
π
)
⇔
2 x =
π
2 x = π −
(
π
)
(k ∈ Z) ⇔
x =
π
x =
2 π
+
k 2 π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm là
x =
π
x =
2 π
+
k 2 π
(k ∈ Z).
2 Ta có phương trình tương đương
cos
(
2 x +
π
)
= cos
(
π
− x
)
⇔
2 x +
π
=
π
− x + k 2 π
2 x +
π
= x −
π
(k ∈ Z)
⇔
x =
π
+
k 2 π
x = −
3 π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm
3 Ta có phương trình tương đương
cos
(
4 x +
π
)
= cos
(
π
− 2 x
)
⇔
4 x +
π
=
π
− 2 x + k 2 π
4 x +
π
= 2 x −
π
(k ∈ Z)
⇔
x =
π
+
k π
x = −
7 π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm
x =
π
+
k π
x = −
7 π
(k ∈ Z).
4 Điều kiện
2 x −
3 π
= k π
x −
π
=
π
⇔
x 6 =
3 π
+
k π
x 6 =
2 π
(k, l ∈ Z).
Ta có phương trình tương đương
cot
(
2 x −
3 π
)
= cot
(
2 π
− x
)
⇔ 2 x −
3 π
= −x +
2 π
⇔ x =
17 π
+
k π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm x =
17 π
+
k π
(k ∈ Z).
3. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC 7
‰
BÀI 2. Giải các phương trình lượng giác sau (giả sử điều kiện được xác định).
cos (3x + 45
◦
) = − cos x. ĐS:
[
x = 33 , 75
◦
◦
x = − 112 , 5
◦
(^1) ◦ (k ∈ Z).
sin
(
x −
π
)
= − sin
(
2 x −
π
)
. ĐS:
x =
5 π
+
k 2 π
x = −
13 π
− k 2 π
2 (k ∈ Z).
tan
(
3 x −
π
)
= − tan x. ĐS: x =
π
+
k π
3 (k ∈ Z).
cos
(
3 x −
π
)
+ cos x = 0. ĐS:
x =
π
+
k π
x = −
π
4 (k ∈ Z).
sin
(
2 x +
π
)
+ cos x = 0. ĐS:
x = −
3 π
x =
5 π
+
k 2 π
5 (k ∈ Z).
tan
(
3 x +
π
)
+ tan 2x = 0. ĐS: x = −
π
+
k π
6 (k ∈ Z).
Lời giải.
1 Phương trình tương đương
cos(3x + 45
◦ ) = cos(180
◦ − x)
⇔
[
3 x + 45
◦ = 180
◦ − x + k 360
◦
3 x + 45
◦ = x − 180
◦
◦ (k^ ∈^ Z)
⇔
[
x = 33 , 75
◦
◦
x = − 112 , 5
◦
◦ (k^ ∈^ Z).
Vậy phương trình có nghiệm
[
x = 33 , 75
◦
◦
x = − 112 , 5
◦
◦
(k ∈ Z).
2 Phương trình tương đương
sin
(
x −
π
)
= sin
(
π
− 2 x
)
⇔
x −
π
=
π
− 2 x + k 2 π
x −
π
= π −
(
π
− 2 x
)
(k ∈ Z)
⇔
x =
5 π
+
k 2 π
x = −
13 π
− k 2 π
(k ∈ Z).
Vậy phương trình có nghiệm
x =
5 π
+
k 2 π
x = −
13 π
− k 2 π
(k ∈ Z).