Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Hướng dẫn viết tiếng Lào và những điều cần biết, Lecture notes of Law

Tiếng Lào là ngôn ngữ chính thức tại Lào và thuộc hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Ngôn ngữ này chịu ảnh hưởng từ tiếng Phạn và được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong truyền thống hoàng gia Lào. Tiếng Lào cũng có sự tương đồng với tiếng Thái, giúp người Lào và người Thái có thể hiểu nhau. Tại Việt Nam, tiếng Lào được sử dụng tại một số vùng núi gần biên giới Việt-Lào và được coi là ngôn ngữ thương mại ở khu vực này.

Typology: Lecture notes

2022/2023

Uploaded on 08/23/2023

sum-danh
sum-danh 🇻🇳

2 documents

1 / 143

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Hướng dẫn viết tiếng Lào và những điều cần biết and more Lecture notes Law in PDF only on Docsity!

TỰ HỌC TIẾNG LÀO CẤP TỐC

ຣຽນພາສາລາວດ້ວຍຕົນເອງ ແບບເລັັ່ງລັດ

ຄົ້ນຄວ້າແລະແຕັ່ງ ໂດຍ : ສີສຽງແຂກ ກອນນິວົງ

Nghiên cứu và biên soạn : Sỉviêngkhẹc Connivông ດັດແປງ : ໂງຢາລິງ Chỉnh lý : Ngô Gia Linh

ສານັກພິມແລະຈາໜັ່າຍປ ້ມແຫັ່ງລັດ ສປປ ລາວ

ນະຄອນຫຼວງວຽງຈັນ

Nhà xuất bản và phát hành sách CHDCND Lào Thủ đô Viêng Chăn

LỜI NHÀ XUẤT BẢN

Như bài thơ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Thương nhau mấy núi cũng trèo Mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua. Việt – Lào hai nước chúng ta, Tình sâu hơn nước Hồng Hà – Cửu Long” Bài thơ đã trở thành biểu tượng và đạo lý trong lòng mỗi người dân của hai nước Việt Nam và Lào. Truyền thống thương yêu đó đã trở thành tình đoàn kết đặc biệt do Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chủ tịch Cay-sỏn Phôm-ví-hản sáng lập, được Đảng – Nhà nước – Nhân dân hai nước không ngừng vun đắp. Trong thời kỳ chiến tranh trước kia cũng như trong thời kỳ hòa bình hiện nay, việc quan hệ và trao đổi về nhiều mặt giữa nhân dân hai nước ngày càng tăng. Do đó nhu cầu biết nói, biết đọc, biết viết và tìm hiểu ngôn ngữ của hai nước ngày càng tăng theo. Để đáp ứng phần nào nhu cầu thiết yếu đó, chúng tôi xuất bản cuốn sách “Tự học tiếng Lào cấp tốc” để giúp cho những người biết tiếng Việt học và ứng dụng tiếng Lào. Cuốn sách giới thiệu phụ âm, nguyên âm, dấu và phụ âm chắn cuối trong tiếng Lào để so sánh với tiếng Việt. Đồng thời chúng tôi cũng giới thiệu từ vựng, câu ngắn và những mẩu hội thoại bằng tiếng Lào và tiếng Việt nhằm giúp cho người học trong thời gian ngắn có thể nghe, nói, đọc, viết sơ qua được tiếng Lào. Cách học đạt hiệu quả nhanh nhất là không nên vội vàng, học bài nào nắm chắc nội dung của bài đó và kết hợp tập đọc và tập viết. Khi học nên luyện nói với bạn bè, nên học từ hai người trở lên hoặc nếu có điều kiện thì nói chuyện với người biết tiếng Lào càng tốt. Các bạn có thể đọc thêm báo, tạp chí, nghe đài… Trong trường hợp gặp phải từ chưa hiểu thì có thể tra từ điển. Cách học tốt nhất là phải học thuộc lòng. Chúng tôi đã cố gắng tập hợp và hiệu đính phụ âm, nguyên âm, dấu, phụ âm chắn cuối tương đối có hệ thống. Kinh nghiệm là muốn đạt kết quả tốt nên học theo hệ thống đó.

Trong lần in này có chỉnh sửa những thiếu sót và có bổ sung thêm, tuy nhiên khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía các bạn để việc tái bản lần tiếp theo sẽ được hoàn chỉnh hơn. Chúng tôi mong rằng cuốn sách này sẽ giúp ích cho các bạn và chúc các bạn đạt được kết quả như mong muốn. Chúc các bạn mạnh khỏe và thành công. Chào thân ái! Nhà xuất bản và phát hành sách quốc gia Lào.

ຄາເຫັນຂອງສານັກພິມ

ດັັ່ງບົດກະວິຂອງທັ່ານ ປະທານ ໂຮັ່ຈິມິນ ໄດ້ກັ່າວໄວ້ວັ່າ: ຮັກຫອມກັນໝາຍໝັ້ນ ຫຼາຍສັນພູກ ັ່ປີນໄຕັ່ ຫຼາຍນ ້າໃຫຍັ່ແລະໂຄກຄ້ອຍ ຂວາງຂັ້ນກດ ຸ໋ງໄປ ສອງສາດລາວ-ຫວຽດນາມໄດ້ ຝັງຄວາມຮັກຢູັ່ໃນໃຈ ຮົັ່ງຮັ່າທັງແມັ່ຂອງ ບ ັ່ເລິກປນປານໄດ້ ບົດກະວິນີ້ໄດ້ກາຍເປັນຮູບລ ້າລຶກແລະຈັນຍາທາໃນດວງໃຈຂອງຄົນລາວແລະ ຫວຽດ ນາມແຕັ່ລະຄົນ. ມູນເຊ ້ອສດແສນຮັກນັ້ນໄດ້ກາຍເປັນຄວາມສາມັກຄີພິເສດ ໂດຍແມັ່ນ

ທັ່ານປະທານໂຮັ່ຈິມີນ ແລະ ທັ່ານປະທານ ໄກສອນ ພົມວິຫານ ທ ຸ໋ມເທເຫ ັ່ອແຮງເພີັ່ນ ພູນ ສ້າງ; ພັກ - ລັດ - ປະຊາຊົນສອງຊາດໄດ້ຖະນຖະໜອມຕະຫຼອດມາ.

ໃນຕ ັ່ສູ້ກູ້ຊາດເມ ັ່ອກັ່ອນ ກຄສະໄໝສັນຕິພາບໃນປະຈບັນ, ການພົວພັນ ແລະ ປັ່ຽນ ຫຼາຍດ້ານລະຫວັ່າງປະຊາຊົນສອງຊາດນັບມ ້ເພີັ່ນທະວີ. ສະນັ້ນ ຄວາມຕ້ອງການຮູ້ເວົ້າ, ຮູ້

ອັ່ານ, ຮູ້ຂຽນ ແລະ ຊອກຮູ້ພາສາຂອງສອງຊາດນັບມ ້ເພີັ່ນຂຶ້ນ. ເພ ັ່ອຕອບສະໜອງສັ່ວນ ໃດສັ່ວນໜຶັ່ງຕ ັ່ຄວາມຕ້ອງການອັນຈາເປັນດັັ່ງກັ່າວນັ້ນ ສານັກພິມແລະຈາໜັ່າຍປຶ້ມ ແຫັ່ງ ລັດຈຶັ່ງໄດ້ຈັດພິມປ ້ມ “ຮຽນພາສາລາວດ້ວຍຕົນເອງແບບເລັັ່ງລັດ” ອອກຈາໜັ່າຍຮັບໃຊ້ບັນ

ດາທັ່ານທີັ່ເປັນຄົນລາວ ຕ້ອງການຮຽນຮູ້ພາສາຫວຽດນາມຫຼທັ່ານເປັນຄົນຕັ່າງປະເທດທີັ່ຮູ້ ພາສາລາວມີຄວາມສົນໃຈຢາກຮຽນຮູ້ພາສາລາວ ໂດຍຜັ່ານຫວຽດນາມ.

ປ ້ມຫົວນີ້ໄດ້ສະເໜີພະຍັນຊະນະ, ສະຫຼະ, ວັນນະຍດ ແລະ ຕົວສະກົດລາວ- ຫວຽດນາມທຽບກັນໄປ. ພ້ອມກັນນັ້ນ ພວກເຮົາກໄດ້ສະເໜີຄາສັບ, ປະໂຫຍກສັ້ນໆ ແລະ

ແບບສົນທະນາພາສາລາວ-ຫວຽດ ເພ ັ່ອຊັ່ວຍໃຫ້ບັນດາທັ່ານໃຊ້ເວລາສັ້ນໆຮຽນດ້ວຍຕົນ ເອງ ສາມາດອັ່ານ, ເວົ້າ ແລະ ຂຽນພາສາລາວໄດ້ໃນລະດັບພໃຊ້.

ວິທີຮຽນທີັ່ໄດ້ຮັບຜົນດີແມັ່ນບ ັ່ຄວນຟ້າວຟັັ່ງ ຮຽນບົດໃດກໃຫ້ໄດ້ບົດນັ້ນ ດ້ວຍການ

ອັ່ານ ແລະ ຂຽນໄປພ້ອມກັນ, ຫັດໂອ້ລົມສົນທະນານາໝູັ່ເພ ັ່ອນ ຖ້າຮຽນສອງຄົນຂຶ້ນໄປ. ຫາກມີເງ ັ່ອນໄຂກໂອ້ລົມນາຜູ້ຮູ້ພາສາລາວ ຍິັ່ງເປັນການດີ ແລະ ໃຫ້ອັ່ານໜັງສພິມ, ວາ

ລະສານ, ປ ້ມ, ຟັງວິທະຍ, ເບິັ່ງໂທລະພາບ-ວິດີໂອ-ວິຊີດີ-ອິນເຕີແນັດ ພາສາລາອີກ. ເມ ັ່ອມີຄາສັບໃດບ ັ່ເຂົ້າໃຈ, ທັ່ານກເບິັ່ງປ ້ມວັດຈະນານກົມຕ ັ່ມ. ເພ ັ່ອຊັ່ວຍໃຫ້ການຮຽນ

ຂອງທັ່ານປະສົບຜົນສາເລັດໂດຍໄວ ທັ່ານຕ້ອງທັ່ອງຂຶ້ນໃຈໃຫ້ໄດ້ຕາມລະບົບທີັ່ຈັດວາງໄວ້ ແລ້ວນັ້ນ.

ພວກເຮົາຂສະແດງຄສາມພາກພູມໃຈ ແລະ ຊົມເຊີຍທັ່ານທີັ່ໄດ້ໃຊ້ປ ້ມຫົວນີ້ເຂົ້າໃນ ການຮຽນໄດ້ຮັບຜົນສາເລັດຢັ່າງງົດງາມ.

ການຈັດພິມຄັ້ງນີ້ ໄດ້ມີການປັບປງບັ່ອນທີັ່ຂາດຕົກບົກພັ່ອງ ໃນການພິມຄັ້ງກັ່ອນ ແລະໄດ້ເພິັ່ນຄາສັບ, ການສົນທະນາຫຼາຍກວັ່າເກົັ່າ ຖວັ່າໄດ້ຍົກຄນນະພາບຂຶ້ນຶກ. ແຕັ່ເຖິງ

ຢັ່າງໃດກຕາມອາດຈະບ ັ່ປັດສະຈາກໄດ້ຂ ້ຂາດຕົກບົກພັ່ອງບາງປະການ ຈຶັ່ງຫວັງຢັ່າງຍິັ່ງວັ່າ ຈະໄດ້ຮັບການປະກອບຄາຄິດຄາເຫັນຈາກບັນດາທັ່ານເປັນຢັ່າງດີ.

ກະລນນາໂທ : (00856 21) 212496 ຂອວຍພອນໄຊແກັ່ທັ່ານຈົັ່ງມີຄວາມສກ, ສຂະພາບແຂງແຮງ ໂຊກດີ ປະສົບຜົນ ສາ

ເລດໃນການຮ ັ່າຮຽນຕາມຄວາມປະສົງ. ດ້ວຍຄວາມຮັກແພງ! ສານັກພິມ ແລະ ຈາໜັ່າຍປ ້ມແຫັ່ງລັດ ສປປ ລາວ

Bài thứ nhất: Phụ âm

ພະຍັນຊະນະ P’há nhăn xạ nạ

Phụ âm Đọc là Đối chiếu với phụ âm Việt

ກ Co^ C, k

ຂ Khỏ^ Kh

ຄ Kho^ Kh

ງ Ngo^ Ng

ຈ Cho^ Ch

ສ Sỏ^ S

ຊ Xo^ X

ຍ Nho^ Nh

ດ Đo^ Đ

ຕ To^ T

ຖ Thỏ^ Th

ທ Tho^ Th

ນ No^ N

ບ Bo^ B

ປ Po^ P

ຜ P’hỏ^ P’h

ຝ Phỏ^ Ph

ພ P’ho^ P’h

ຟ Phỏ^ Ph

ມ Mo^ M

ຢ Do^ D, Gi

ຣ Ro^ R

ລ Lo^ L

ວ Vo^ V

ຫ Hỏ^ H

ອ O^ O

ຮ Ho^ H

Bài thứ hai: Sáu phụ âm ghép với ຫ

6 ພະຍັນຊະນະປະສົມກັບຕົວ ຫ

6 p’há nhăn xạ nạ pạ sổm cắp tua

Phụ âm hỗn hợp vớiĐọc là

ຫງ Ngỏ

ຫຍ Nhỏ

ໜ (ຫນ) Nỏ

ໝ (ຫມ) Mỏ

ຫວ Vỏ

ຫຼ (ຫລ) Lỏ

Bài thứ ba: Phụ âm ghép (ghép với ວ)

ພະຍັນຊະນະປະສົມ (ປະສົມກັບ ວ)

P’há nhăn xạ nạ pạ sổm (pạ sổm cắp)

Ghép với nguyên âmĐọc là

ກວາ Qua,^ Coa

ຂວາ Khỏa

ຄວາ Khoa

ງວາ Ngoa

ຈວາ Choa

ສວາ Sỏa

ຊວາ Xoa

ຍວາ Nhoa

ຕວາ Toa

ຖວາ Thỏa

ທວາ Thoa

ລວາ Loa

ອວາ Oa

ຮວາ Hoa

Bài thứ tư: Nguyên âm

ສະຫຼະ Sạ lạ

Nguyên âm Đọc là

x½ á

x¾ a

xòòò í

xó i

xô ứ

x ື ư

x÷ ú

x ື u

ເxະ ế

ເx ê

ແxະ é

ແx e

ໂxະ ố

ໂx ô

ເxາະ ó

x ື o

Àxò ớ

Àxó ơ

xö¸½ úa

xö¸ ua

Àxôº ứa

Àxõº ưa

Àxñ¨ ía

Àx¨ ia

Äx, Ãx ay

Àxö¾ au

x¿, (xñ´) ăm

Bài thứ 5: Dấu

ວັນນະຍດ văn ná nhút

Trong tiếng Lào có 2 dấu thường dùng:

  • Dấu ệc tương tự với dấu huyền trong tiếng Việt.
  • Dấu thô tương tự với dấu nặng trong tiếng Việt. Ngoài ra còn 2 dấu ít sử dụng :
  • Dấu ti hơi giống dấu sắc trong tiếng Việt.
  • Dấu chắttava hơi giống dấu hỏi nhưng phát âm ngắn hơn dấu hỏi một tí.

Thí dụ :

ກາ ກັ່າ ກ້າ ກ໊າ ກຸ໋າ ca cà cạ cá cả

ປາ ປັ່າ ປ້າ ປ໊າ ປຸ໋າ pa pà pạ pá pả

Đặc biệt chữ Lào không có dấu ngã.

Bài thứ 6 : Bảng đối chiếu phụ âm chắn cuối

Trong tiếng Lào phụ âm chắn cuối có 8 chữ gồm :

ກ, ດ, ບ, ງ, ນ, ມ, ຍ, ວ.

I. Bảng đối chiếu phụ âm ກ chắn cuối.

Chữ Lào Chữ Việt Ví dụ ghép vần

với phụ âm ບ

Đọc là

xñ¡ ắc^ ບັກ bắc

xາກ ac^ ບາກ bac

xòòò ກ íc^ ບິກ bíc

xóກ ic^ ບີກ bic

xôກ ức^ ບຶກ bức

xõõ ກ ưc^ ບກ bưc

x÷ກ úc^ ບ ກ búc

x ື ກ uc^ ບູກ buc

Àxñກ ếc^ ເບັກ bếc

Àxກ êc^ ເບກ bêc

ແxñກ éc^ ແບັກ béc

ແxກ ec^ ແບກ bec

ໂxñກ ốc^ ໂບັກ bốc

ໂxກ ôốc^ ໂບກ bôc

xöກ uốc^ ບົກ buốc

xວກ uôc^ ບວກ buôc

xññອກ óc^ ບັອກ bóc

xອກ ooc^ ບອກ booc

xñຽກ iếc^ ບັຽກ biếc

xຽກ iêc^ ບຽກ biêc

ເxòòກ ớc^ ເບິກ bớc

ເxóກ ơc^ ເບີກ bơc

Àxôº ước^ ເບຶອກ bước

Àxõº ươc^ ເບອກ bươc

Câu ngắn :

  1. ຮັກສາເວລາ Hắc sả vê la Giữ thời gian
  2. ຈາກໄປປີນີີ້ Chạc pay pi nị Xa rời năm nay

II. Bảng đối chiếu phụ âm ງ chắn cuối.

Chữ Lào Chữ Việt Ví dụ ghép vần với phụ âm

Đọc là

xñງ ăng^ ບັງ^ băng

xາງ ang^ ບາງ bang

xòòò ງ íng^ ບິງ bíng

xóó ງ ing^ ບີງ bing

xôງ ứng^ ບຶງ bứng

xõງ ưng^ ບງ bưng

x÷ງ úng^ ບ ງ búng

xື ງ ung^ ບູງ bung

Àxñງ ếng^ ເບັງ bếng

Àxງ êng^ ເບງ bêng

ແxñງ éng^ ແບັງ béng

ແxງ eng^ ແບງ beng

ໂxñງ ống^ ໂບັງ bống

ໂxງ ôông^ ໂບງ bôông

xöງ uống^ ບົງ buống

xວງ uông^ ບວງ buông

xññອງ óng^ ບັອງ bóng

xອງ oong^ ບອງ boong

xñຽງ iếng^ ບັຽງ biếng

xຽງ iêng^ ບຽງ biêng

ເxòòງ ớng^ ເບິງ bớng

ເxóງ ơng^ ເບີງ bơng

Àxôºງ ướng^ ເບຶອງ bướng

Àxõºງ ương^ ເບອງ bương

III. Bảng đối chiếu phụ âm ດ chắn cuối.

Chữ Lào Chữ Việt Ví dụ ghép vần với phụ âm

Đọc là

xñດ ăt^ ສັດ săt

xາດ at^ ສາດ sat

xòòò ດ ít^ ສິດ sít

xóó ດ it^ ສີດ sit

xôດ ứt^ ສຶດ sứt

xõ ດ ưt^ ສດ sưt

x÷ດ út^ ສດ sút

x ື ດ ut^ ສູດ sut

Àxñດ ết^ ເສັດ sết

Àxດ êt^ ເສດ sêt

ແxñດ ét^ ແສັດ sét

ແxດ et^ ແສດ set

ໂxñດ ốt^ ໂສັດ sốt

ໂxດ ôôt^ ໂສດ sôôt

xöດ uốt^ ສົດ suốt

xວດ uôt^ ສວດ suôt

xññອດ ót^ ສັອດ sót

xອດ oot^ ສອດ soot

xñຽດ iết^ ສັຽດ siết

xຽດ iêt^ ສຽດ siêt

ເxòòດ ớt^ ເສິດ sớt

ເxóດ ơt^ ເສີດ sơt

Àxôºດ ướt^ ເສຶອດ sướt

Àxõºດ ươt^ ເສອດ sươt

IV. Bảng đối chiếu phụ âm ນ chắn cuối.

Chữ Lào Chữ Việt Ví dụ ghép vần với phụ âm

Đọc là

xññນ ăn^ ຕັນ^ tăn

xານ an^ ຕານ tan

xòòò ນ ín^ ຕິນ tín

xóນ in^ ຕີນ tin

xôນ ứn^ ຕຶນ tứn

xõດ ưn^ ຕນ tưn

x÷ນ ún^ ຕນ tún

x ື ນ un^ ຕູນ tun

Àxñນ ến^ ເຕັນ tến

Àxນ ên^ ເຕນ tên

ແxñນ én^ ແຕັນ tén

ແxນ en^ ແຕນ ten

ໂxñນ ốn^ ໂຕັນ tốn

ໂxນ ôôn^ ໂຕນ tôôn

xöນ uốn^ ຕົນ tuốn

xວນ uôn^ ຕວນ tuôn

xññອນ ón^ ຕັອນ tón

xອນ oon^ ຕອນ toon

xñຽນ iến^ ຕັຽນ tiến

xຽນ iên^ ຕຽນ tiên

ເxòòນ ớn^ ເຕິນ tớn

ເxóນ ơn^ ເຕີນ tơn

Àxôºນ ướn^ ເຕຶອນ tướn

Àxõºນ ươn^ ເຕອນ tươn

V. Bảng đối chiếu phụ âm ບ chắn cuối.

Chữ Lào Chữ Việt Ví dụ ghép vần với phụ âm

Đọc là

xñññ ບ ăp^ ບັບ băp

xາບ ap^ ບາບ bap

xòòò ບ íp^ ບິບ bíp

xóບ ip^ ບີບ bip

xôບ ứp^ ບຶບ bứp

xõບ ưp^ ບບ bưp

x÷ບ úp^ ບບ búp

x ື ບ up^ ບູບ bup

Àxñບ ếp^ ເບັບ bếp

Àxບ êp^ ເບບ bêp

ແxñບ ép^ ແບັບ bép

ແxບ ep^ ແບບ bep

ໂxñບ ốp^ ໂບັບ bốp

ໂxບ ôôp^ ໂບບ bôôp

xöບ uốp^ ບົບ buốp

xວບ uôp^ ບວບ buôp

xññອບ óp^ ບັອບ bóp

xອບ oop^ ບອບ boop

xñຽບ iếp^ ບັຽບ biếp

xຽບ iêp^ ບຽບ biêp

ເxòòບ ớp^ ເບິບ bớp

ເxóບ ơp^ ເບີບ bơp

Àxôºບ ướp^ ເບຶອບ bướp

Àxõºບ ươp^ ເບອບ bươp

VI. Bảng đối chiếu phụ âm ມ chắn cuối.

Chữ Lào Chữ Việt Ví dụ ghép vần với phụ âm

Đọc là

x¿, xññມ ăm^ ດາ,^ ດັມ^ đăm

xາມ am^ ດາມ đam

xòòò ມ ím^ ດິມ đím

xóມ im^ ດີມ đim

xôມ ứm^ ດຶມ đứm

xõມ ưm^ ດມ đưm

x÷ມ úm^ ດມ đúm

xື ມ um^ ດູມ đum

Àxñມ ếm^ ເດັມ đếm

Àxມ êm^ ເດມ đêm

ແxñມ ém^ ແດັມ đém

ແxມ em^ ແດມ đem

ໂxñມ ốm^ ໂດັມ đốm

ໂxມ ôôm^ ໂດມ đôôm

xöມ uốm^ ດົມ đuốm

xວມ uôm^ ດວມ đuôm

xññອມ óm^ ດັອມ đóm

xອມ oom^ ດອມ đoom

xñຽມ iếm^ ດັຽມ điếm

xຽມ iêp^ ດຽມ điêm

ເxòòມ ớm^ ເດິມ đớm

ເxóມ ơm^ ເດີດ đơm

Àxôºມ ướm^ ເດຶອມ đướm

Àxõºມ ươm^ ເດອມ đươm

VII. Bảng đối chiếu phụ âm ຍ (ຽ) chắn cuối.

Chữ Lào Chữ Việt Ví dụ ghép vần với phụ âm

Đọc là

ໄ, ໃ (xññຍ) ay^ ໄລ,^ ໃລ^ lay

xາຍ ai^ ລາຍ lai

xôô ຍ ứi^ ລຶຍ lứi

xõຍ ưi^ ລຍ lưi

x÷ຍ úi^ ລຍ lúi

x ື ຍ ui^ ລູຍ lui

Àxñຍ, ເxñຽ ía^ ເລັຍ, ເລັຽ lía

Àxຍ ia^ ເລຍ, ເລຽ lia

ໂxñຍ ối^ ໂລັຍ lối

ໂxຍ ôôi^ ໂລຍ lôôi

xöຍ uối^ ລົຍ luối

xວຍ uôi^ ລວຍ luôi

xññອຍ ói^ ລັອຍ lói

xອຍ ooi^ ລອຍ looi

ເxຍ ới^ ເລິຍ lới

ເxóຍ ơi^ ເລີຍ lơi

Àxôºຍ ưới^ ເລຶອຍ lưới

Àxõºຍ ươi^ ເລອຍ lươi

VIII. Bảng đối chiếu phụ âm ວ chắn cuối.

Chữ Lào Chữ Việt Ví dụ ghép vần với phụ âm

Đọc là

xາວ ao^ ນາວ nao

xòò òວ íu^ ນິວ níu

xóວ iu^ ນີວ niu

x ôວ ứu^ ນຶວ nứu

xõວ ưu^ ນວ nưu

Àxñວ ếu^ ເນັວ nếu

Àxວ êu^ ເນວ nêu

xññຽວ iếu^ ນັຽວ niếu

xຽວ iêu^ ນຽວ niêu

ເxôອວ ướu^ ເນຶອວ nướu

ເxõອວ ươu^ ເນອວ nươu