Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Understanding the External Environment: Focus on Micro & Macro Factors - Prof. Phan Hoàng, Thesis of Strategic Management

Various aspects of the external environment that impact organizations. Topics include the role of external factors in organizational structures, the impact of technological and labor market trends, and the influence of international and cultural factors. The document also discusses the importance of adaptability and responsiveness in the face of changing external conditions.

Typology: Thesis

2022/2023

Uploaded on 01/15/2024

thanh-giang-3
thanh-giang-3 🇻🇳

3 documents

1 / 10

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Understanding the External Environment: Focus on Micro & Macro Factors - Prof. Phan Hoàng and more Thesis Strategic Management in PDF only on Docsity!

Chương 3: Môi trường tổ chức

  1. Lớp bên ngoài, môi trường tổng quát, được phân tán rộng rãi và ảnh hưởng trực tiếp đến các tổ chức. a. Đúng b. Sai
  2. Môi trường tác nghiệp/công việc là tất cả các yếu tố xuất hiện tự nhiên trên trái đất, bao gồm thực vật, động vật, đá, và các nguồn tài nguyên thiên nhiên như không khí, nước và khí hậu. a. Đúng b. Sai
  3. Môi trường tổng quát và môi trường tác nghiệp/công việc là hai lớp môi trường bên ngoài của một tổ chức. a. Đúng b. Sai
  4. McDonalds, Loteria, và KFC là các đối thủ cạnh tranh vì cả ba đều bán thức ăn nhanh cho các cá nhân. a. Đúng b. Sai
  5. Khía cạnh công nghệ của môi trường bên ngoài bao gồm các tiến bộ khoa học và công nghệ trong một ngành công nghiệp cụ thể cũng như trong xã hội nói chung. a. Đúng b. Sai
  6. Các lực lượng của thị trường lao động ảnh hưởng đến các tổ chức ngày nay bao gồm nhu cầu ngày càng tăng về lao động có kiến thức máy tính chữ và cần thiết phải đầu tư liên tục vào nguồn nhân lực thông qua tuyển dụng, giáo dục và đào tạo. a. Đúng b. Sai
  7. Khía cạnh quốc tế của môi trường bên ngoài thể hiện các sự kiện có nguồn gốc ở nước ngoài cũng như cơ hội cho các công ty Việt Nam ở các nước khác. a. Đúng b. Sai
  8. Tổ chức phải cố gắng quản trị để đáp ứng với sự bất ổn của môi trường một cách hiệu quả. a. Đúng b. Sai
  9. Khía cạnh văn hóa xã hội của môi trường tổng quát bao gồm các chuẩn mực và giá trị xã hội. a. Đúng b. Sai
  10. Khía cạnh kinh tế của môi trường tổng quát bao gồm sức mua của người tiêu dùng. a. Đúng b. Sai
  1. Ngày càng có nhiều tổ chức yêu cầu tất cả nhân viên thực hiện liên kết xuyên tổ chức bởi vì sự thay đổi của môi trường có thể xảy ra một cách nhanh chóng. a. Đúng b. Sai
  2. Các vấn đề kinh tế ở các nước khác trên thế giới có tác động lớn đến các công ty của Việt Nam. a. Đúng b. Sai
  3. Các chuyên gia tình báo cạnh tranh thực tế lùng sục để được thông tin về các công ty khác một cách hợp pháp. a. Đúng b. Sai
  4. Với những bất ổn về môi trường ngày càng tăng, các nhà quản trị trong các tổ chức đối tác với nhau đang dịch chuyển từ định hướng hợp tác sang định hướng đối nghịch. a. Đúng b. Sai
  5. Một liên doanh được thành lập từ một liên minh chiến lược hoặc chương trình hợp tác của hai hay nhiều tổ chức. a. Đúng b. Sai
  6. Văn hóa có thể được định nghĩa là khả năng nói các ngôn ngữ khác nhau a. Đúng b. Sai
  7. Các giá trị văn hóa trong tổ chức hiếm khi quan sát được, nhưng nó lại ăn sâu đến mức mà các thành viên cảm nhận về chúng một cách vô thức a. Đúng b. Sai
  8. Những biểu tượng vật lý được liên quan với cấp độ bề mặt về văn hóa của tổ chức. a. Đúng b. Sai
  9. Tập hợp các giá trị, niềm tin, và các chuẩn mực quan trọng mà chúng được chia sẻ bởi các thành viên của một tổ chức, đã được kết hợp để tạo ra những biểu tượng của một tổ chức a. Đúng b. Sai
  10. Trong việc xác định những giá trị văn hóa nào là quan trọng đối với tổ chức, các nhà quản lý cần xem xét môi trường bên ngoài cũng như chiến lược và mục tiêu của công ty. a. Đúng b. Sai
  11. Một nền văn hóa định hướng thành tích được tìm thấy trong một môi trường năng động và đòi hỏi việc ra quyết định rủi ro cao a. Đúng

b. Sai

  1. Một văn hóa tổ chức tập trung vào kết quả và đề cao các giá trị cạnh tranh, sáng kiến cá nhân, và sự sẵn sàng làm việc nặng nhọc, ngoài giờ để đạt được kết quả được gọi là văn hóa định hướng thành tựu. a. Đúng b. Sai
  2. Trong môi trường kinh doanh ngày nay, hầu hết các công ty hoạt động trong một môi trường ổn định và cứng nhắc. a. Đúng b. Sai
  3. Văn hóa doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra một bầu không khí tổ chức cho phép học tập và sáng tạo để tổ chức có thể phản ứng trước các mối đe dọa từ môi trường bên ngoài, các cơ hội mới, hoặc các cuộc khủng hoảng tổ chức a. Đúng b. Sai
  4. Khi một tổ chức ít quan tâm đến các giá trị văn hóa và thay vào đó là tập trung vào kết quả kinh doanh, sự thành công sẽ rất khó khăn để duy trì trong thời gian dài a. Đúng b. Sai
  5. Trong một nền văn hóa hiệu suất cao, các tổ chức nhấn mạnh nhiều cả văn hóa và hiệu quả kinh doanh vững chắc như là những động lực thành công của tổ chức. a. Đúng b. Sai
  6. Các nhà lãnh đạo văn hóa truyền thông một tầm nhìn cho văn hóa tổ chức mà nhân viên có thể tin vào và tạo ra sự phấn khích. a. Đúng b. Sai
  7. Các môi trường hoạt động của doanh nghiệp ngày càng tăng _____, đòi hỏi các nhà quản trị phải sẵn sàng phản ứng và đối phó với những sự thay đổi dù là nhỏ của môi trường. a. Sự yên tĩnh b. Phổ quát c. Sự ổn định d. Sự năng động e. Tính truyền thống
  8. Tất cả trong số này là một phần của môi trường tác nghiệp của một tổ chức, ngoại trừ _____. a. Khách hàng b. Thị trường lao động c. Các đối thủ cạnh tranh d. Người lao động e. Nhà cung cấp
  1. Các _____ của môi trường bên ngoài đại diện cho các sự kiện có nguồn gốc ở nước ngoài cũng như cơ hội cho các công ty Việt Nam ở các nước khác. a. Khía cạnh quốc gia b. Khía cạnh toàn cầu c. Khía cạnh quốc tế d. Khía cạnh Nhật bản e. Khía cạnh Việt Nam
  2. Kinh Đô là một công ty sản xuất và phân phối bánh kẹo của Việt Nam. Công ty quan hệ với công ty đường Quãng Ngãi để mua đường cho sản xuất bánh kẹo của nó. Mối quan hệ kinh doanh này liên quan đến khía cạnh nào của môi trường tác nghiệp sau đây của công ty Kinh Đô? a. Khách hàng b. Đối thủ cạnh tranh c. Thị trường lao động d. Văn hóa e. Nhà cung cấp
  3. Công ty An Phú đang thực hiện quá trình thuê sáu mươi công nhân mới. Do tỷ lệ thất nghiệp cao trong khu vực địa phương, bộ phận nhân sự có một lượng lớn lao động không có tay nghề có thể thuê được cho công việc này. Khía cạnh nào của môi trường bên ngoài đang nói đến ở trường hợp này? a. Văn hóa xã hội b. Đối thủ cạnh tranh c. Công nghệ d. Thị trường lao động e. Chính trị - pháp luật
  4. Môi trường _____ đại diện cho lớp môi trường bên ngoài và ảnh hưởng _____ đến tổ chức. a. Tác nghiệp; gián tiếp b. Tổng quát, trực tiếp c. Bên trong, trực tiếp d. Bên trong, gián tiếp e. Tổng quát, gián tiếp
  5. Khía cạnh nào của môi trường tổng quát đại diện cho đặc điểm nhân khẩu cá nhân, chuẩn mực, phong tục, và các giá trị của dân số trong đó tổ chức các hoạt động? a. Chính trị pháp luật b. Kinh tế c. Công nghệ d. Văn hóa tổ chức e. Văn hóa xã hội
  6. Khía cạnh của môi trường tổng quát, bao gồm sức mua của người tiêu dùng, tỷ lệ thất nghiệp, và lãi suất được gọi là: a. Môi trường chính trị.

b. Môi trường văn hóa xã hội. c. Môi trường công nghệ. d. Môi trường kinh tế. e. Môi trường tác nghiệp.

  1. Một thanh tra chính phủ đã yêu cầu công ty của bạn nâng cấp các thiết bị an toàn trong quá trình sản xuất của xưởng làm kem. Yếu tố môi trường bên ngoài nào có ảnh hưởng đến việc nâng cấp này? a. Công nghệ b. Chính trị - pháp luật c. Tác nghiệp d. Văn hóa xã hội e. Kinh tế
  2. Khía cạnh_____ của môi trường tổng quát bao gồm các quy định của chính quyền địa phương. a. Công nghệ b. Chính trị -pháp luật c. Kinh tế d. Văn hóa – xã hội e. Quốc tế
  3. Điều nào sau đây không là một cách tổ chức thích ứng với những thay đổi nhanh chóng trong môi trường? a. Vai trò mở rộng ranh giới (Boundary-spanning roles) b. Quảng cáo c. Sáp nhập d. Quan hệ đối tác liên tổ chức e. Tất cả những điều trên
  4. Để đối phó với áp lực từ các cuộc vận động môi trường, các tổ chức ngày càng trở nên nhạy cảm với suy giảm: a. Nguồn lực tự nhiên. b. Nguồn lực kinh tế. c. Nguồn lực tài chính. d. Nguồn lực nhân sự. e. Nguồn lực công nghệ.
  5. Công ty máy tính tích hợp muốn lập một hồ sơ cá nhân của khách hàng mà nó có mục tiêu gửi thư quảng cáo tiếp theo. Điều đó sẽ được tìm thấy trong môi trường nào? a. Môi trường nội bộ b. Môi trường tác nghiệp c. Môi trường làm việc d. Môi trường tổng quát e. Không có câu nào đúng
  1. _____nghĩa là các nhà quản trị không có đủ thông tin về các yếu tố môi trường để hiểu và dự đoán các nhu cầu và những thay đổi về môi trường. a. Sự thích ứng b. Rủi ro c. Sự không chắc chắn d. Kiến thức e. Đào tạo
  2. Môi trường _____ bao gồm các yếu tố nhân khẩu học, chẳng hạn như mật độ dân số. a. Công nghệ b. Văn hóa xã hội c. Chính trị pháp luật d. Bên trong e. Kinh tế
  3. Bốn công ty điện tử lớn (Apple, Samsung, BPhone, và Nokia) gần đây đã hợp tác để phát triển một mẫu điện thoại di động mới. Đây là ví dụ về xu hướng quản trị nào sau đây? a. Thuê ngoài b. Hợp tác liên tổ chức c. Định hướng đối nghịch d. Sáp nhập e. Mở rộng ranh giới
  4. Trong môi trường kinh doanh bên ngoài hiện nay, điều nào dưới đây là đúng? a. Văn hóa doanh nghiệp xác định thành công. b. Môi trường kinh doanh là tĩnh. c. Các công ty đang đối địch hơn bao giờ hết. d. Việc sáp nhập đang giảm. e. Hoạt động liên doanh gia tăng.
  5. Nhiều tổ chức đang thích nghi với môi trường bằng cách phát triển nhiều hơn mối quan hệ _____ chứ không phải là mối quan hệ _____ với các đối thủ cạnh tranh. a. đối đầu, hợp tác b. hợp tác, đối đầu c. chiến lược, cạnh tranh d. cạnh tranh, chiến lược e. Không có câu nào đúng
  6. Khi hai hay nhiều tổ chức kết hợp lại với nhau để trở thành một, nó được gọi là: a. liên doanh. b. cấu trúc linh hoạt. c. cấu trúc cơ giới d. sáp nhập. e. Không có câu nào đúng.
  7. _____ của tổ chức là một phần của môi trường nội bộ của nó.

a. Khách hàng b. Nhân viên bán hàng c. Chỉ số giá tiêu dùng d. Nhà cung cấp e. Đối thủ cạnh tranh

  1. Văn hóa có thể được định nghĩa là: a. Tập hợp các giá trị, niềm tin, sự hiểu biết, và các chuẩn mực quan trọng được chia sẻ bởi các thành viên của một tổ chức. b. khả năng nói được nhiều ngôn ngữ khác nhau. c. Một đối tượng, hành động hoặc sự kiện truyền tải ý nghĩa cho những người khác. d. Một câu chuyện dựa trên sự kiện có thật được lặp đi lặp lại thường xuyên và được chia sẻ bởi các nhân viên của tổ chức e. Không có câu nào đúng.
  2. Cấp độ văn hóa doanh nghiệp mà nó không thể nhìn thấy nhưng có thể nhận thấy từ cách mọi người giải thích và biện minh cho những gì họ làm là: a. Hiện vật vô hình b. Các giá trị và niềm tin được biểu thị c. Các câu khẩu hiệu và lễ nghi d. Trang phục và bố trí văn phòng e. Không có câu nào ở trên đúng
  3. Cấp độ văn hóa doanh nghiệp trong đó các giá trị được gắn kết sâu sắc mà các thành viên không còn ý thức nhận thức về chúng, đó là: a. Hiện vật vô hình b. Các giá trị và niềm tin được biểu thị c. Giả định cơ bản và niềm tin sâu sắc d. Trang phục và bố trí văn phòng e. Các câu khẩu hiệu và lễ nghi
  4. _____ có liên quan với cấp độ bề mặt của văn hóa tổ chức a. Những giá trị b. Những chuẩn mực c. Cách trang phục d. Niềm tin e. Tất cả những thứ nêu trên
  5. Một đối tượng, hành động hoặc sự kiện truyền tải ý nghĩa cho những người khác được gọi là: a. Biểu tượng. b. Câu khẩu hiệu. c. Các câu chuyện. d. Anh hùng. e. Văn hóa.
  1. Công ty Hoàng Hòa có văn hóa doanh nghiệp nhấn mạnh việc tập trung nội bộ về sự tham gia của nhân viên, đề cao việc đáp ứng nhu cầu của nhân viên. Công ty này được biết đến với sự quan tâm, bầu không khí giống như gia đình. Loại hình văn hóa doanh nghiệp nào Hoàng Hòa đang sở hữu? a. Văn hóa thích ứng /Adaptability culture b. Văn hóa thành tựu /Achievement culture c. Văn hóa ổn định /Consistency culture d. Văn hóa tận tụy /Involvement culture e. Văn hóa ma trận/Matrix culture
  2. Một _____ biểu thị một cụm từ hoặc câu ngắn gọn thể hiện một giá trị chủ chốt của doanh nghiệp. a. Biểu tượng b. Các câu chuyện c. Văn hóa d. Anh hùng e. Câu khẩu hiệu
  3. Những anh hùng là quan trọng đối với một tổ chức do thực tế họ: a. Tiêu biểu cho các giá trị quan trọng của tổ chức. b. Tiêu biểu cho văn hóa doanh nghiệp mạnh. c. Làm những ví dụ cho các nhân viên khác. d. Tất cả các trường hợp trên. e. Không có câu nào ở trên là đúng.
  4. Văn hóa định hướng sự thích ứng nổi lên trong môi trường đòi hỏi phản ứng _____ và ra quyết định _____. a. nhanh; rủi ro cao b. nhanh; rủi ro thấp c. chậm; rủi ro cao d. chậm; rủi ro thấp e. được điều chỉnh; rủi ro thấp
  5. Loại văn hóa nào sau đây là phù hợp với các tổ chức có liên quan với dịch vụ khách hàng cụ thể trong môi trường bên ngoài, nhưng không có nhu cầu mạnh mẽ cho sự linh hoạt và thay đổi nhanh chóng? a. Văn hóa định hướng sự thích ứng b. Văn hóa bè đảng c. Văn hóa định hướng thành tựu d. Văn hóa định hướng sự ổn định e. Không có câu nào đúng
  6. Văn hóa định hướng sự tận tụy tập trung vào _______như sự tham gia của nhân viên để nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thay đổi từ môi trường. a. Bên ngoài

b. Bên trong c. Cấu trúc d. Cạnh tranh e. Công nghệ

  1. Văn hóa định hướng sự ổn định tập trung vào _____ và định hướng cho một môi trường

a. bên ngoài, ổn định b. bên ngoài, năng động c. bên trong, ổn định d. bên trong, năng động e. Cấu trúc, năng động 
  1. Nghiên cứu chỉ ra rằng một trong những yếu tố làm tăng giá trị của một công ty được nhiều nhất là: a. Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển. b. Con người và cách họ được đối xử. c. Sự đầu tư cho công nghệ. d. Một cấu trúc tổ chức tập trung. e. Chú ý đến các giá trị.
  2. Văn hóa nào đề cao việc làm việc một cách có phương pháp, lý do, trật tự? a. Văn hóa định hướng thành tựu b. Văn hóa định hướng sự tận tụy c. Văn hóa định hướng thích ứng d. Văn hóa định hướng sự ổn định
  3. _____ giữ một vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường tổ chức cho phép việc học tập và sáng tạo để đáp ứng các mối đe dọa từ môi trường bên ngoài, sự thách thức các cơ hội mới, hoặc những khủng hoảng của tổ chức. a. Tuyên bố sứ mệnh b. Phát biểu tầm nhìn c. Tình báo cạnh tranh d. Đào tạo nhân viên e. Văn hóa tổ chức
  4. Điều gì có thể xảy ra đối với các tổ chức khi họ ít chú ý đến giá trị văn hóa hoặc kết quả kinh doanh? a. Không thể tồn tại lâu dài. b. Không thể tăng hiệu suất trong thời kỳ khó khăn c. Có khả năng đạt lợi nhuận trong ngắn hạn nhưng khó duy trì lâu dài hơn d. Hiệu suất cao. e. Không câu nào đúng
  5. Một nền văn hóa hiệu suất cao dựa trên tất cả những điều sau đây, ngoại trừ: a. Nhiệm vụ của tổ chức vững vàng.

b. Những giá trị thích nghi được chia sẻ c. Nhân viên được chia sẻ các kết quả cuối cùng d. Nhân viên thấm nhuần cốt lõi văn hóa của tổ chức e. Ít tập trung vào kết quả kinh doanh.