Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Kinh tế lượng (Tiếng Anh: econometrics) là một bộ phận của Kinh tế học, được hiểu theo ngh, Summaries of Law

Kinh tế lượng (Tiếng Anh: econometrics) là một bộ phận của Kinh tế học, được hiểu theo nghĩa rộng là môn khoa học kinh tế giao thoa với thống kê học và toán kinh tế.[1] Hiểu theo nghĩa hẹp, là ứng dụng toán, đặc biệt là các phương pháp thống kê vào kinh tế.[2] Kinh tế lượng lý thuyết nghiên cứu các thuộc tính thống kê của các quy trình kinh tế lượng, ví dụ như: xem xét tính hiệu quả của việc lấy mẫu, của thiết kế thực nghiệ

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 10/28/2024

thuy-ha-ngo-1
thuy-ha-ngo-1 🇭🇰

1 document

1 / 4

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Kinh tế lượng (Tiếng Anh: econometrics) là một bộ phận của Kinh tế học, được hiểu theo ngh and more Summaries Law in PDF only on Docsity! 2. Kết quả mô hình và các ước lượng 2.1. Giải thích ý nghĩa các kết quả ước lượng β̂1 =-4.182504 có nghĩa là: Khi tất cả các biến độc lập không tác động tới biến phụ thuộc thì giá trị trung bình của tỉ lệ thất nghiệp là 4.182504%. β̂2= -0.042023 có nghĩa là: Khi tỉ lệ lạm phát tăng 1 điểm phần trăm (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì tỉ lệ thất nghiệp sẽ giảm trung bình 0.042023 điểm phần trăm. β̂3= 0.167010 có nghĩa là: Khi thuế thu nhập cá nhân tăng 1 điểm phần trăm (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì tỉ lệ thất nghiệp sẽ tăng trung bình 0.167010 điểm phần trăm. β̂4= -0.010774 có nghĩa là: Khi tốc độ tăng trưởng dân số tăng 1 điểm phần trăm (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì tỉ lệ thất nghiệp sẽ giảm trung bình 0.010774 điểm phần trăm. β̂5= 0.128730 có nghĩa là: Tỉ lệ thất nghiệp trung bình giữa hai trường hợp Việt Nam gia nhập WTO và Việt Nam không gia nhập WTO hơn kém nhau 0.128730%. R2=0.660041 có nghĩa là: Mô hình giải thích được 66.0041% sự thay đổi của biến phụ thuộc. 2.2. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu a. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy Xét cặp giả thuyết: H0: Hệ số hồi quy của biến độc lập không có ý nghĩa thống kê H1: Hệ số hồi quy của biến độc lập có ý nghĩa thống kê Ta có bảng kết quả như sau: "βj P_value Kết luận Kết quả Ý nghĩa β1 0.0585> α= 0.05 Chấp nhận H0 Không có ý nghĩa thống kê β2 0.0027 < α= 0.05 Bác bỏ H0, chấp nhận H1 Có ý nghĩa thống kê Tỉ lệ lạm phát có ảnh hưởng tới tỉ lệ thất nghiệp β3 0.0034 < α= 0.05 Bác bỏ H0, chấp nhận H1 Có ý nghĩa thống kê Thuế thu nhập cá nhân có ảnh hưởng tói tỉ lệ thất nghiệp β4 0.9646> α= 0.05 Chấp nhận H0 Không có ý nghĩa thống kê Tốc độ tăng trưởng dân số không ảnh hưởng tới tỉ lệ thất nghiệp β5 0.6523 >α= 0.05 Chấp nhận H0 Không có ý nghĩa thống kê Việt Nam gia nhập WTO không ảnh hưởng tới tỉ lệ thất nghiệp Do hệ số của biến PG và biến D1 không có ý nghĩa thống kê nên ta loại biến PG và biến D1, chạy hồi quy lần 2 thu về kết quả như sau: