Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Mục đích của phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về khối lượng hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất
Typology: Schemes and Mind Maps
1 / 11
_______________________
_______________________
Mục tiêu chung của chương trình là đào tạo các cử nhân trong lĩnh vực logistics và quản lý chuỗi cung ứng có chất lượng cao, đạt trình độ quốc tế, có kiến thức cơ bản về xã hội nhân văn, kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên môn hiện đại về logistics và quản lý chuỗi cung ứng; có năng lực tổng hợp, phân tích và khả năng tổ chức các hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập có tính cạnh tranh cao. Sinh viên tốt nghiệp chương trình thành thạo về tiếng Anh, có năng lực tổ chức và triển khai các hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại các loại hình doanh nghiệp khác nhau ở trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics lớn và chuyên nghiệp. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ở cơ quan quản lý nhà nước các cấp, các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu có đào tạo và nghiên cứu về logistics và quản lý chuỗi cung ứng; có có hội được học tiếp các chương trình sau đại học ở trong nước và nước ngoài. 1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: Đạt chuẩn đầu ra theo quy định tại Thông tư 07/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về kiến thức: Cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng được trang bị kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản, công nghệ thông tin, khoa học kinh tế và quản trị; am hiểu các kiến thức cơ bản và hiện đại về kinh doanh nói chung và logistics và quản lý chuỗi cung ứng nói riêng; có khả năng vận dụng những kiến thức chuyên ngành về logistics và quản lý chuỗi cung ứng vào hoạt động tại các doanh nghiệp dịch vụ logistics cũng như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước. Về kỹ năng: Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có năng lực phối hợp hoạt động theo nhóm và khả năng hoạt động độc lập, tự chủ; phong cách làm việc chuyên nghiệp; thành thạo kỹ năng phân t ích, tổng hợp vấn đề chuyên môn; bảo đảm hoạt động một cách có hiệu quả trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo; biết phát triển kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận hành hệ thống logistics và quản lý chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng thông thạo tiếng Anh chuyên ngành, giao tiếp và đàm phán hiệu quả bằng tiếng Anh, có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả trong môi trường năng động, đa văn hóa và có tính cạnh tranh cao.
Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng bằng tiếng Anh tích hợp chứng chỉ quốc tế AGKN có thể làm việc tốt ở các bố phận sau:
CDR 1.1: Biết những những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học kinh tế - xã hội, có kiến thức cơ bản và hiện đại về kinh tế và quản lý; kiến thức kinh tế tổng hợp và kiến thức liên ngành tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh và kiến thức chuyên sâu về logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của logistics và quản lý chuỗi cung ứng so với những lĩnh vực kinh doanh khác. CDR 1.2: Hiểu rõ các lý thuyết về logistics và quản trị chuỗi cung ứng; nắm bắt được xu hướng phát triển logistics và chuỗi cung ứng trên thị trường trong nước và quốc tế. CDR 1.3: Phân tích được các nhân tố tác động đến các quyết định liên quan đến tổ chức, triển khai và quản trị logistics và quản lý chuỗi cung ứng ở các doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/quốc gia. CDR 1.4: Thực hiện và tổ chức được các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về logistics và quản lý chuỗi cung ứng ở các doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/quốc gia. CDR 1.5: Vận dụng các kiến thức và kinh nghiệm về logistics và quản lý chuỗi cung ứng để thực hiện các chức năng kinh doanh và quản trị logistics và quản lý chuỗi cung ứng ở các doanh nghiệp/tổ chức/địa phương/quốc gia. 2.2. Chuẩn kỹ năng: Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng sau khi tốt nghiệp có những Chuẩn đầu ra (CDR) k ỹ năng cụ thể như sau: CDR 2.1: Kỹ năng chuyên môn: Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng được rèn luyện các kỹ năng tự học, nghiên cứu khoa học độc lập, công cụ và phương thức tìm kiếm thông tin về thị trường logistics, công cụ và cách thức nhận diện rủi ro trong kinh doanh logistics, công cụ và cách thức quản trị các nguồn lực của doanh nghiệp để vận dụng hiệu quả trong doanh nghiệp logistics và chuỗi cung ứng; biết, hiểu và vận dụng linh hoạt các kỹ năng thực hiện nghiệp vụ logistics và quản lý chuỗi cung ứng đối với từng loại hình kinh doanh và doanh nghiệp cụ thể. CDR 2.2: K ỹ năng bổ trợ: biết, hiểu và vận dụng linh hoạt các kỹ năng đàm phán, thuyết trình, viết báo cáo, trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu; k ỹ năng làm việc nhóm; k ỹ năng quản lý thời gian, k ỹ năng lãnh đạo… trong môi trường làm việc chuyên nghiệp, đa văn hóa và có tính cạnh tranh cao. CĐR 2.3: Về kỹ năng ngoại ngữ và tin học: sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc và nghiên cứu khoa học. Biết, hiểu và sử dụng thành thạo các ứng dụng công
nghệ thông tin trong phân tích và dự báo thị trường, trong quản trị doanh nghiệp logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Biết, hiểu và sử dụng thành thạo các công cụ thống kê, tổng hợp và phân tích dữ liệu từ đó vận dụng lập báo cáo để giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác. 2.3. Chuẩn năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng sau khi tốt nghiệp có những Chuẩn đầu ra (CDR) năng lực tự chủ và trách nhiệm cụ thể như sau: CDR 3.1: Cử nhân Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có năng lực làm việc độc lập;.có tinh thần cầu thị, chủ động, sáng tạo trong công việc; có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề chuyên môn về logistics và quản lý chuỗi cung ứng; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân trong công việc,; có khả năng đưa ra được những kết luận để giải quyết các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ; có năng lực lập kế hoạch, điều phối công việc, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn có liên quan đến logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Đồng thời, cử nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có năng lực tự học, tự nghiên cứu để tích lũy và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân. CDR 3.2: Cử nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có đạo đức nghề nghiệp, trung thực và trách nhiệm nghề nghiệp; có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc; có khả năng thích nghi với môi trường làm việc chuyên nghiệp, hội nhập, đa văn hóa và có tính cạnh tranh cao. 2.4. Ngoại ngữ và tin học
quy của Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Thời gian đào tạo 4 năm theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân về đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. 6. CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ: Theo thang điểm 10, thang điểm 4 và thang điểm chữ. 7. CẤU TRÚC, NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY 7.1. Cấu trúc kiến thức Kiến thức Khối lượng (Tín chỉ) **Ghi chú
phần) 2.4. Chuyên đề thực tập 10 TỔNG SỐ 131 Không kể GDQP&AN và GDTC 7.2. Nội dung và kế hoạch giảng dạy (dự kiến) T T
(Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế - AGKN)
Tổng số tín chỉ 130
1.1. Các học phần chung 19 1 1 Triết học Mác - Lênin Philosophy of Marxism - Leninism
Kinh tế chính trị Mác - Lênin Political economics of Maxism- Leninism
Chủ nghĩa xã hội khoa học Socialism Science
Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam History of the Communist Party of Vietnam
Ngoại ngữ Foreign Language
Giáo dục thể chất Physical Education
Giáo dục quốc phòng và an ninh Military Education
1.2. Các học phần của Trường 12
Kinh tế vi mô 1 Microeconomics 1
Kinh tế vĩ mô 1 Macroeconomics 1
Đại số và giải tích: Ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh Calculus for Business
Tư duy phê phán Critical Thinking
1.3. Các học phần của ngành 12 10 1 Nguyên lý quản trị và vận hành Principles of Management and Operations
Kế toán quản trị Managerial Accounting
Marketing căn bản Principles of Marketing
Thống kê kinh doanh Business Statistics
2.1. Kiến thức cơ sở ngành 15 14 1 Môi trường pháp lý và các quy định trong kinh doanh Legal and Regulatory Environment of Business
Hệ thống thông tin quản lý Management Information Systems
Hành vi tổ chức Organizational Behavior
Quản trị Logistics căn bản Principle of Logistics Management
Hoạch định vận hành và kiểm soát Operations Planning and Control
2.2. Kiến thức ngành 44 2.2.1. Các học phần bắt buộc 29
Quản trị chuỗi cung ứng (AGKN1) Supply chain management (AGKN1)
Chiến lược và chính sách kinh doanh Business Strategy and Policy
Kinh tế quốc tế International Economics
Tài chính kinh doanh Business Finance
Giao tiếp kinh doanh Business Communication
Logistics toàn cầu (AGKN2) Introduction to Global Logistics (AGKN2)
Kinh doanh quốc tế International Business
Thương mại điện tử Electronic Commerce
Nghiệp vụ hải quan Customs Practice
Đề án ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Major Research Paper (AGKN)
2.2.2. Các học phần tự chọn (SV tự chọn 05 học phần trong tổ hợp)
Kỹ năng làm việc nhóm Teamwork skills
Đạo đức kinh doanh Business Ethics
Quản lý tài chính cá nhân và gia đình Personal & Family Financial Management
Phương pháp nghiên cứu hành vi Behavioral Research Methods
Phân tích chi phí lợi ích của dự án (AGKN3) Project Cost-Benefits Analysis (AGKN3)
Luật Thương mại quốc tế Law on International Maritime
Địa lý kinh tế Introduction to Physical Geography
Phương pháp nghiên cứu kinh tế - xã hội Research Methods for Socio - Economic
2.3. Kiến thức chuyên sâu (SV tự chọn 6 học phần trong tổ hợp)
Quản trị Logistics và Vận tải (AGKN4) Logistics and Transport Management (AGKN4)
Quản trị Mua hàng (AGKN5) Procurement Management (AGKN5)
Quản trị Dịch vụ Service Management
Quản trị quốc tế - quản trị đa văn hóa và hành vi International Management: cross culture and behavior
Nghiệp vụ Hải quan Custome Practice
Quản trị Dự trữ Warehouse Management
Logistics sản xuất và bán lẻ Retail and Manufacturing Logistics
Thanh toán và tín dụng thương mại quốc tế Payment and Credit in International Trade
Logistics điện tử (AGKN6) E-Logisics (AGKN6)
2.4. Chuyên đề thực tập (Internship Programme)
Đạt Chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học và GDQP & AN, GDTC theo quy định của Trường
8. Hướng dẫn thực hiện