Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Phân tích chiến lược marketing mix của Vinfast, Essays (university) of Marketing

phân tích chiến lược Marketing mix 4p của Vinfast

Typology: Essays (university)

2020/2021

Available from 07/04/2021

hamin-days
hamin-days 🇻🇳

4.2

(10)

2 documents

1 / 39

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
4
Đ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI TẬP NHÓM MÔN MARKETING CĂN BẢN
(Điểm thi cuối kỳ 2 năm học 2020-2021)
BÀI TẬP NHÓM SỐ 1
Đề tài: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA
CÔNG TY TNHH Sản xuất và Kinh doanh VinFast
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Mạnh Cường
Danh sách sinh viên thực hiện:
Nguyễn Ngọc Ngân Hà
Đinh Ngọc Phương Uyên
Tô Hoàng Anh Thư
Phạm Thị Kiều Tiên
Hồ Thị Quế Trân
Trần Thị Thùy Trang
Khóa: 11
Lớp: 11DHKT10
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c
pf1d
pf1e
pf1f
pf20
pf21
pf22
pf23
pf24
pf25
pf26
pf27

Partial preview of the text

Download Phân tích chiến lược marketing mix của Vinfast and more Essays (university) Marketing in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TẬP NHÓM MÔN MARKETING CĂN BẢN

(Điểm thi cuối kỳ 2 năm học 2020-2021)

BÀI TẬP NHÓM SỐ 1

Đề tài: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA

CÔNG TY TNHHSản xuấtvà Kinh doanh VinFast

Giảng viên hướng dẫn: Vũ Mạnh Cường

Danh sách sinh viên thực hiện:

Nguyễn Ngọc Ngân Hà

Đinh Ngọc Phương Uyên

Tô Hoàng Anh Thư

Phạm Thị Kiều Tiên

Hồ Thị Quế Trân

Trần Thị Thùy Trang

Khóa: 11

Lớp: 11DHKT

Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU 1

Ngoài ra VinFast đưa ra rất nhiều chính sách ưu đãi về giá cho các dòng xe máy điện, khách hàng khi mua

    1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
    • 1.1. Marketing mix 4P truyền thống.................................................................................................................
      • 1.1.1. PRODUCT ( Sản phẩm )...................................................................................................................
      • 1.1.2. PRICE ( Giá cả )...............................................................................................................................
      • 1.1.3. PLACE ( Phân phối ).........................................................................................................................
      • 1.1.4. PROMOTION ( Xúc tiến thương mại )...............................................................................................
    1. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY VINFAST
    • 2.1. Tổng quan về công ty VinFast..................................................................................................................
      • 2.1.1. VINFAST...........................................................................................................................................
      • 2.1.2. Nhà máy VinFast nằm ở đâu.............................................................................................................
      • 2.1.3. Ý nghĩa tên thương hiệu VinFast.....................................................................................................
      • 2.1.4. Slogan.............................................................................................................................................
      • 2.1.5. Ý nghĩa logo của thương hiệu VinFast............................................................................................
      • 2.1.6. Tình hình kinh doanh của thương hiệu VinFast..............................................................................
    • 2.2. Chiến lược Marketing mix của VinFast...................................................................................................
      • 2.2.1. PRODUCT ( Sản phẩm ).................................................................................................................
      • Dòng xe chạy điện.....................................................................................................................................
      • 2.2.2. PRICE ( Giá )...................................................................................................................................
    • được trừ thẳng vào giá mua.......................................................................................................................... hai dòng xe máy điện VinFast Ludo và Impes vẫn sẽ có cơ hội sử dụng các voucher có giá trị 6,6 triệu đồng
      • 2.2.3. PLACE (Phân phối).........................................................................................................................
      • 2.2.4. PROMOTION ( Xúc tiến thương mại ).............................................................................................
    • 2.3. TẦM NHÌN VÀ THAM VỌNG CỦA VINFAST.........................................................................................
  • KẾT LUẬN
  • Tài liệu tham khảo

1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Marketing mix 4P truyền thống Marketing Mix (hay Marketing hỗn hợp) là khái niệm thường được biết đến là 4P marketing, gồm các công cụ tiếp thị được marketer dùng để đạt được mục tiêu tiếp thị của mình. 4P trong marketing là mô hình marketing bao gồm 4 yếu tố cơ bản: Product (Sản phẩm), Price (Giá cả), Place (Địa điểm), Promotion (xúc tiến). 4 yếu tố này còn được gọi là Marketing hỗn hợp hoặc Marketing Mix. Mức độ thành công ở việc áp dụng 4P trong Marketing sẽ ảnh hưởng mạnh đến doanh thu của bạn. Ngoài ra thì định nghĩa marketing mix khác cũng rất đơn giản, nó chỉ việc bạn đặt chính xác sản phẩm vào đúng chỗ, đúng thời điểm và có mức giá phù hợp.

1.1.1. PRODUCT ( Sản phẩm ) Product là 1 trong những thành phần của marketing mix đầu tiên trong chuỗi 4p. Đó có thể là một sản phẩm hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình nào đó. Ví dụ về các sản phẩm hữu hình có thể là những chiếc xe có động cơ, một chiếc điện thoại thông minh,hay một chiếc máy sản xuất,…Ví dụ về các sản phẩm vô hình (dịch vụ) là dịch vụ như ngành nhà hàng, khách sạn, spa, các dịch vụ du lịch hay các dịch vụ tín dụng của ngân hàng,… Vậy cần phải làm gì để một Marketer có thể cung cấp sản phẩm/dịch vụ tới thị trường tốt hơn so với những đối thủ cạnh tranh còn lại? Để làm được điều đó chúng em có thể trả lời dựa trên các câu hỏi sau:  Khách hàng muốn gì từ sản phẩm/dịch vụ bạn cung cấp?  Khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn như thế nào?  Khách hàng sử dụng chúng ở đâu?  Tính năng gì sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu của họ?  bạn có tạo ra những tính năng thừa thãi hay không?  Tên sản phẩm/dịch vụ bạn muốn cung cấp là gì? nó có bắt tai hay không.  Kiểu dáng bạn muốn cung cấp cho sản phẩm/dịch vụ là gì?  Sản phẩm của bạn khác biệt như thế nào so với các đối thủ cạnh tranh? 1.1.2. PRICE ( Giá cả )

1.1.3. PLACE ( Phân phối ) Các kênh phân phối là đại diện cho nơi mà một sản phẩm có thể được trao đổi mua bán, trưng bày, giới thiệu. Cửa hàng phân phối có thể là đại lý bán lẻ hay các cửa hàng thương mại điện tử trên internet. Sở hữu hệ thống phân phối là yếu tố quan trọng đưa sản phẩm đến tay khách hàng. Nếu doanh nghiệp không đầu tư, phát triển kênh phân phối đúng mức có thể làm lãng phí công sức quảng cáo, sản xuất sản phẩm mà không đưa ra thị trường thành công. Dưới đây là các chiến lược phân phối chúng em đã tham khảo  Chiến lược phân phối rộng khắp (intensive).  Chiến lược phân phối độc quyền (exclusive).  Chiến lược phân phối chọn lọc (selective).

Ngoài ra, chúng em đã để ý những vấn đề sau:  Khách hàng tìm đến sản phẩm của bạn ở đâu?  Nơi nào khách hàng của bạn thường xuyên tới để mua sắm?  Bạn có thể tiếp cận những kênh phân phối nào? Tiếp cận chúng ra sao?  Hệ thống phân phối của doanh nghiệp bạn khác biệt với đối thủ ra sao?  Bạn có cần hệ thống phân phối mạnh hay không?  Bạn có cần bán sản phẩm của mình trên môi trường kinh doanh trực tuyến hay không? 1.1.4. PROMOTION ( Xúc tiến thương mại ) Các hoạt động hỗ trợ bán hàng nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết được về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp được coi là xúc tiến thương mại. Từ ấn tượng tốt về sản phẩm hay dịch vụ, khách hàng sẽ dễ dàng tiến hành thực hiện giao dịch mua bán thật sự hơn, gia tăng tỉ lệ chuyển đổi với khách hàng tiềm năng. Các hoạt động ở khâu này gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, quảng cáo trên báo chí, quảng cáo trên đài phát thanh,… Với ngân sách lớn hơn, doanh nghiệp có thể thực hiện tài trợ cho các chương trình truyền hình hay các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, tổ chức các chương trình dành cho khách hàng thân thiết,… để tăng độ nhận biết thương hiệu với khách hàng đại chúng.

DeLuca. Công ty này là một thành viên của tập đoàn VinGroup , được sáng lập bởi tỷ phú Phạm Nhật Vượng. Ngay từ bước khởi đầu, mục tiêu của thương hiệu là có thể tạo ra những sản phẩm đẳng cấp thế giới, mang bản sắc Việt Nam. 2.1.2. Nhà máy VinFast nằm ở đâu Tổ hợp nhà máy ôtô VinFast diện tích 335 hecta nằm tại khu công nghiệp Đình Vũ, Cát Hải, Hải Phòng, nơi trước đây vốn là đầm lầy nuôi tôm của người dân Cát Hải. Chỉ sau hơn một năm kể từ ngày khởi công, tổ hợp nhà máy VinFast đã thành hình, đa số nhà xưởng đã hoàn thiện và đang lắp ráp dây chuyền sản xuất. Tổ hợp nhà máy VinFast gồm nhà điều hành, khu nhà sản xuất xe máy điện, khu nhà sản xuất ôtô, khu công nghiệp phụ trợ, trung tâm đào tạo và viện nghiên cứu và phát triển R&D. Cả nhà máy sản xuất ôtô và nhà máy sản xuất xe máy điện đều có công suất thiết kế 38 xe/giờ. Vào giai đoạn 1, mỗi nhà máy sẽ sản xuất 250. xe/năm và 500.000 xe/năm vào giai đoạn 2. Riêng nhà máy sản xuất xe máy điện có thể nâng lên 1 triệu xe/năm.

Xưởng hàn được trang bị 1.200 ABB của Thụy Điển, công đoạn hàn thân xe hoàn toàn tự động. Sau khi đi từ xưởng dập, xưởng hàn, tới xưởng sơn, rồi thân xe sẽ tập trung tại xưởng lắp ráp, thực hiện công đoạn cuối cùng bao gồm lắp dây điện, nội thất, hệ truyền động và động cơ. VinFast có xưởng sản xuất động cơ rộng 50.000 m2. Đây sẽ là nơi sản xuất động cơ BMW N20 trang bị trên Lux A2.0 và Lux SA2.0. Bên cạnh đó, tổ hợp còn có xưởng phụ trợ và khu công nghiệp phụ trợ cho các đối tác.

2.1.5. Ý nghĩa logo của thương hiệu VinFast Ý nghĩa của logo thương hiệu VinFast thể hiện tinh thần chủ đạo của sản phẩm tạo nên ấn tượng đầu tiên cho người tiêu dùng. Trước khi đi đến quyết định sử dụng logo hình chữ “V” cách điệu, công ty đã liên tục chỉnh sửa ý tưởng thiết kế logo. Logo của hãng được thiết kế bởi 2 studio danh tiếng trên thế giới thực hiện. Biểu tượng chữ “V” ngay phần đầu xe theo kiểu dáng sang trọng, thanh thoát khi nhìn vào có thể tượng trưng cho rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Chữ “V” ấy có thể được hiểu là: Việt Nam, VinGroup hay VinFast. Bên cạnh đó, với thiết kế chữ “V” theo dáng vươn lên, thể hiện tinh thần mạnh mẽ hướng đến ước mơ, mục tiêu mà thương hiệu đã đặt ra.

2.1.6. Tình hình kinh doanh của thương hiệu VinFast Kể từ khi thành lập đến nay, VinFast LLC lần đầu tiên công bố báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Theo đó, về quy mô tài chính, năm 2019 thương hiệu này sở hữu 19.459 tỉ đồng. Đến cuối năm 2019, VF có tổng nguồn vốn trên 90.873 tỉ đồng. Qua báo cáo có thể biết được lợi nhuận kinh doanh của thương hiệu này sau 2 năm ra mắt sản phẩm ra sao. Cụ thể, năm qua VinFast lỗ ròng 5.702 tỉ đồng lợi nhuận sau thuế , dẫn đến tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) cũng âm hơn 29% Đây được đánh giá là một số liệu không mấy khả quan và đã từng được các chuyên gia kinh tế dự báo từ trước đó. Trên Bloomberg, tỷ phú Phạm Nhật Vượng từng trả lời phỏng vấn sẽ dành khoảng 18.000 tỉ đồng để có thể bù lỗ cho VinFast mỗi năm. Giải thích cho vấn đề này, vị tỷ phú này cho rằng là do giá bán xe rẻ hơn mức chi phí sản xuất. Tập đoàn VinGroup chấp nhận dồn toàn lực vào việc phát triển của thương hiệu sản xuất xe này. Họ chấp nhận gánh lỗ khoảng 300 triệu đồng cho mỗi chiếc xe được bán ra thị trường. Để có thể có thêm vốn đầu tư cuối năm 2019, VinGroup đã quyết định bán chuỗi siêu thị và cửa hàng bán lẻ VinMart & VinMart+ cho Tập đoàn Masan. Đầu năm 2020 , VinFast LLC chính thức công bố số liệu bán hàng tổng hợp vừa qua. Theo đó, có tổng cộng hơn 17.000 ô tô và 50.000 xe máy điện được khách hàng đặt mua. Nhờ vào sự phát triển của mảng bất động sản đã giúp tập đoàn VINGROUP có đủ tiềm lực để tiếp tục gánh lỗ và đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp ô tô này. Năm 2019, tổng tài sản của VINGROUP đạt hơn 403.740 tỉ đồng , vốn chủ sở hữu trên 120.588 tỉ đồng, tăng 40% và 22%. Tổng lợi nhuận trước và sau thuế doanh nghiệp lần lượt đạt 15.600 tỉ đồng và trên 7.700 tỉ đồng.

xe hiện nay. Nắm bắt được xu hướng này, cuối năm 2017, VinFast công bố 20 mẫu thiết xe hơi trưng cầu ý kiến người Việt. Đây là lần đầu tiên người Việt được trưng cầu ý kiến để cùng nhà sản xuất tìm ra được mẫu xe yêu thích. Bằng việc để người tiêu dùng bình chọn mẫu thiết kế, VinFast không chỉ ra mắt sản phẩm đáp ứng thị hiếu chung, mà còn khiến người tiêu dùng tin tưởng và thích thú, cảm nhận rằng đây là mẫu xe dành cho riêng họ. Về động cơ, VinFast được phát triển trên nền động cơ N20 nổi tiếng của BMW với ưu điểm tiết kiệm nhiên liệu (70% số người Việt được khảo sát cho rằng yếu tố quyết định đến việc mua xe mới là khả năng tiết kiệm nhiên liệu – theo tapchitaichinh.vn 2016) Hiện tại dòng xe chạy xăng và xe chạy điện là 2 dòng sản phẩm mà VinFast đang phát triển. Dòng xe chạy xăng Tính đến năm 2021, VinFast đã triển khai các dòng xe ô tô bao gồm:  VinFast Fadil: Dòng xe phát triển từ mẫu Karl Rocks của Open (Đức)  VinFast LUX: Gồm có SUV – VinFast LUX SA2.0Sedan – VinFast LUX A2.0.VinFast LUX V8 – VinFast PresidentVinFast Pre: Đây là dòng xe được định vị trong phân khúc phổ thông thơn VinFast LUX, dự định có 7 mẫu:  VinFast Pre A: 1 Hatchback/1 CUV.  VinFast Pre B: 1 Hatchback/1 CUV  VinFast Pre C: 1 Sedan, 1 CUV  VinFast Pre D: 1 Sedan, 1 SUV, 1 xe gia đình MPV. Trong phân khúc D SUV này có cả lựa chọn 1 mẫu xe bán tải, 1 mẫu xe Cross Coupé

- Với dòng VinFast Fadil : Mẫu xe này được phát triển từ mẫu Karl Rocks của Open (Đức) theo hợp đồng nhượng quyền công nghệ từ General Motors. VinFast đã mua bản quyền sản xuất xe hạng A Vauxhall Viva của Vauxhall Motors thuộc tập đoàn PSA (chủ của các nhãn hiệu xe Peugeot , Citroën , DS Automobiles, Opel, Vauxhall Ambassador,...) Fadil dùng vành hợp kim nhôm đúc đường kính 15 inch, có 5 màu sơn ngoại thất: Inferno red, Rapid Blue, De Sat Silver, Action

Orange, Brahminy White. Bảng điều khiển trung tâm dạng buồng lái kép, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối USB, Apple CarPlay và Android Auto, trang bị 6 loa. Khoang hành lý có thể chứa dung tích 1.013 lít. Kết nối Bluetooth cho phép đàm thoại rảnh tay. Động cơ xăng 1.4L công suất tối đa 96 hp, tốc độ quay 6200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 128Nm 4.400 vòng/phút. Hệ thống treo trước MacPherson, trợ lực tay lái bằng điện. Fadil có đèn sương mù trước, đèn báo phanh trên cao; đèn chiếu xa và chiếu gần là halogen. Phiên bản nâng cao có đèn chiếu sáng ban ngày và đèn hậu là LED thay cho halogen ở bản tiêu chuẩn. Gương có chế độ tự sấy, có gập và chỉnh bằng điện, tích hợp đèn báo rẽ. Lốp Continental AG của Đức kích thước 185/55R và có lốp dự phòng theo xe. La-zăng bằng hợp kim nhôm, với bản nâng cấp có 2 màu. Xe có hệ thống phanh đĩa/tang trống, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBS, hệ thống cân bằng điện tử (ESC), kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, chống lật ROM, chìa khóa mã khóa. Hệ thống túi khí trang bị 2 chiếc ở bản tiêu chuẩn và 6 chiếc bản nâng cao. Phiên bản cao cấp có thêm camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, khóa cửa tự động khi di chuyển, cảnh báo chống trộm.

kế Pininfarina , Zagato , TorinoItalDesign : 20 mẫu xe này được VinFast công khai cho người tiêu dùng bình chọn từ ngày 2 tháng 10 năm 2017 và kết quả chung cuộc ngày 20 tháng 10 năm 2017 thuộc về 2 mẫu Sedan 02 và SUV 02 của Ital Design được cho là vẻ đẹp mạnh mẽ, sang trọng và tràn đầy năng lượng. Hai mẫu xe này có biểu tượng tạo hình cách điệu chữ V, chữ cái đầu trong tên nước Việt Nam vào logo và đường nối từ đèn pha đến đầu xe, được chế tạo mẫu concept bởi Pininfarina VinFast đã đáp ứng nhu cầu khách hàng bằng việc cho ra mắt 2 dòng là VinFast Lux A2.0 và VinFast Lux SA2.0 với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, nâng cao, cao cấp phục vụ cho mọi loại khách hàng.

Với thiết kế vừa sang trọng, cổ điển kết hợp năng động, hiện đại, đậm chất hơi hướng xe Đức. Hơn nữa VinFax Lux được thiết kế bởi Pininfarina với nhứng thiết kế để đời của các hãng như Lamboghini, Ferrari, Alfa Romeo, Mercedes Benz,... mà vì thế các dòng VinFast Lux thường xuyên được đặt lên cán cân để so sánh với các “ông lớn” trong làng thương hiệu dòng xe “Quý ông” như Mazda, Mercedes,