Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Phân Tích Marketing Mix công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ VinFast, Thesis of Marketing

Việt Nam là một nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế xã hội. Trước xu thế phát triển đó thì người dân Việt Nam cũng đang dần có sự thay đổi xu hướng tiêu dùng trong việc lựa chọn phương tiện đi lại hằng ngày. Có thể thấy Việt Nam là một trong những thị trường tiêu thụ xe máy lớn nhất trên thế giới và điều này cũng dẫn đến tỷ lệ sở hữu xe ô tô còn thấp. Do đó, thị trường xe ô tô Việt Nam hiện nay đang vô cùng hấp dẫn đối với thị trường bán lẻ ô tô. Nhận thấ

Typology: Thesis

2020/2021
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 04/14/2022

tuyen-thanh-4
tuyen-thanh-4 🇻🇳

5

(1)

1 document

1 / 58

Toggle sidebar
Discount

On special offer

Related documents


Partial preview of the text

Download Phân Tích Marketing Mix công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ VinFast and more Thesis Marketing in PDF only on Docsity!

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Họ và tên sinh viên: Phan Thị Thanh Tuyền MSSV: 2021008586 Lớp: CLC_20DMA

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO

SẢN PHẨM XE Ô TÔ VINFAST LUX SA2.0 CỦA CÔNG

TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST

Nghành: MARKETING

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING

Thành phố Hồ Chí Minh, (năm 2021)

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO

SẢN PHẨM XE Ô TÔ VINFAST LUX SA2.0 CỦA CÔNG

TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST

Nghành: MARKETING

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ MARKETING

Sinh viên thực hiện: Phan Thị Thanh Tuyền Giảng viên hướng dẫn: Ths Trần Bá Duy Linh MSSV: 2021008586 Lớp: CLC_20DMA Thành Phố Hồ Chí Minh, (năm 2021)

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

i

Họ và tên sinh viên : Phan Thị Thanh Tuyền MSSV: 2021008586 Giáo viên hướng dẫn nhận xét: Điểm bằng số Chữ kí giảng viên (Điểm bằng chữ) (Họ tên giảng viên) KHOA MARKETING TS. GVC. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG ii

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 đề tài “PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM Ô TÔ VINFAST LUX SA2.0 CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST” là bài viết do cá nhân em thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn Ths Trần Bá Duy Linh. Những nội dung được trình bày trong bài báo cáo hoàn toàn là trung thực. Trong quá trình làm bài, các dữ liệu lấy từ các nguồn uy tín đều được trích nguồn đầy đủ. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra với bài báo cáo này. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2021 Người cam đoan Phan Thị Thanh Tuyền iii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện bài báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 đề tài “PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM Ô TÔ VINFAST LUX SA2. CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST” em đã gặp nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ, hướng dẫn, từ nhà trường, khoa Marketing đặc biệt là giáo viên hướng dẫn, em đã hoàn thành đề tài đúng thời hạn. Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành đến giáo viên hướng dẫn-ThS Trần Bá Duy Linh người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy cho em và đưa ra những lời nhận xét, góp ý quý giá để em có thể chỉnh sửa và hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất. Em xin cảm ơn Khoa Marketing trường đại học tài chính Marketing đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bài báo cáo. Do đây là lần đầu tiên thực hiện, hạn chế về kinh nghiệm và trình độ nên bài viết còn nhiều thiếu xót, em mong có thể nhận được những lời nhận xét thẳng thắng để em có thể hoàn thiện bài tốt hơn và ứng dụng cho những hoạt động nghề nghiệp sau này. Em xin chân thành cảm ơn! iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................iii LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................................viii DANH MỤC BẢNG..................................................................................................................................ix

  • TÓM TẮT ĐỀ TÀI..................................................................................................................................... DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................................x
  • CHƯƠNG 1.............................................................................................................................................
  • TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI...........................................................................................................................
    • 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................................................................................
    • 1.2. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO VÀ PHẠM VI BÁO CÁO.............................................................................
    • 1.3. MỤC TIÊU BÀI BÁO CÁO..............................................................................................................
    • 1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN BÁO CÁO.........................................................................................
    • 1.5. BỐ CỤC BÀI BÁO CÁO..................................................................................................................
    • Tóm tắt chương
  • CHƯƠNG 2.............................................................................................................................................
  • CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX.................................................................................
    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING......................................................................................................
      • 2.1.1. Định nghĩa Marketing...........................................................................................................
      • 2.1.2. Khái niệm Marketing Mix......................................................................................................
      • 2.1.3. Vai trò của Marketing...........................................................................................................
    • 2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY TRÌNH MARKETING............................................................
      • 2.2.1. Khái niệm môi trường Marketing..........................................................................................
      • 2.2.2. Môi trường vi mô..................................................................................................................
      • 2.2.3. Môi trường vĩ mô.................................................................................................................
    • 2.3. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SẢN PHẨM..........................................................................
      • 2.3.1. Chiến lược sản phẩm............................................................................................................
      • 2.3.2. Chiến lược giá.......................................................................................................................
      • 2.3.3. Chiến lược phân phối..........................................................................................................
      • 2.3.4. Chiến lược truyền thông.....................................................................................................
    • Tóm tắt chương
  • CHƯƠNG 3............................................................................................................................................
  • TNHH KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST.................................................................... PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX CHO SẢN PHẨM XE Ô TÔ VINFAST LUX SA2.0 CỦA CÔNG TY
    • 3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST................

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................... 14 3.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................................... 15 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh......................................................................................... 16 3.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP...................... 18 3.2.1. Môi trường vĩ mô................................................................................................................ 18 3.2.2. Môi trường vi mô................................................................................................................ 19 3.2.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Mareketing của doanh nghiệp................. 21 3.3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY................................... 21 3.3.1. Thị trường xe ô tô trong và ngoài nước.............................................................................. 21 3.3.2. Thị trường xe ô tô Vinfast Lux SA2.0 tại Việt Nam.............................................................. 23 3.3.3. Định hướng phát triển........................................................................................................ 24 3.4. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM Ô TÔ VINFAST LUX SA2.0 TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST........................................................................... 25 3.4.1. Chiến lược sản phẩm.......................................................................................................... 25 3.4.2. Chiến lược giá..................................................................................................................... 27 VinFast triển khai các chương trình ưu đãi hấp dẫn như hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ, miễn lãi 2 năm đầu cho khách mua xe trả góp, đổi cũ lấy mới, hay áp dụng tặng voucher dành cho người mua nhà Vinhomes để mua xe VinFast. Cụ thể khách hàng khi mua nhà Vinhomes xe được tặng Voucher trị giá 70 triệu khi mua VinFast Fadil, tặng Voucher 150 triệu VinFast Lux A2.0 và Voucher 200 triệu khi mua VinFast SA Lux 2.0. Điều này giúp tăng sự nhận diện cho xe và doanh số bán xe cũng tăng theo (“Mua nhà Vinhomes tặng voucher xe VinFast lên tới 200 triệu,” 2020)........................................................ 29 3.4.3. Chiến lược kênh phân phối................................................................................................. 29 3.4.4 Chiến lược truyền thông...................................................................................................... 29 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................................. 33 CHƯƠNG 4........................................................................................................................................... 34 M ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM Ô TÔ VINFAST LUX SA2.0 CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST.............. 34 4.1. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA VINFAST CHO SẢN PHẨM VINFAST LUX SA2.0. 34 4.1.1. Về sản phẩm:...................................................................................................................... 34 4.1.2. Về giá:................................................................................................................................. 34 4.1.3. Về phân phối:...................................................................................................................... 34 4.1.4. Về truyền thông:................................................................................................................. 35 4.2. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SWOT...................................................................................................... 35 Mô hình SWOT phân tích dựa trên những thông tin đã được phân tích từ chương 3 về yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing, cơ cấu tổ chức ban lãnh đạo và phân tích hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp........................................................................................ 35 4.3. MỤC TIÊU MARKETING TRONG THỜI GIAN TỚI......................................................................... 36 4.4. ĐỀ XUẤT HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO SẢN PHẨM VINFAST LUX SA2.0................................ 36 vi

4.4.1. Đề xuất chiến lược sản phẩm.............................................................................................. 36 4.4.2. Đề xuất chiến lược giá........................................................................................................ 37 4.4.3. Thiết lập kênh phân phối.................................................................................................... 37 4.4.4. Đề xuất hoạt động truyền thông......................................................................................... 37 VinFast đã thành công xây dựng sự nhận diện thương hiệu (Awareness) thông qua hoạt động quảng cáo và quan hệ công chúng................................................................................................ 37 Để dẫn đến việc xem xét sản phẩm (Conversation) cho khách hàng, công ty cần thực hiện các hoạt động Direct Marketing như: Gửi những thông tin về sản phẩm, những sự kiện giảm giá ưu đãi cho khách hàng qua các chiến dịch Email Marketing Automation, thực hiện các chiến lược Internet Marketing bằng cách chiếu những TVC quảng cáo, poster về sản phảm lên các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Youtube…Ngoài ra công ty nên tập trung quảng bá cho chiến dịch bán hàng trực tuyến trên webside Vinfastauto.vn của mình để thêm nhiều người biết đến và sử dụng hình thức mua hàng này. Công ty nên sử dụng chiến lược Bán hàng cá nhân (Personnal selling) đối với những khách hàng mua sản phẩm trực tuyến để hỗ trợ khách hàng và kích thích khách hàng lựa chọn mua nhiều hơn........................................................................... 37 Để khách hàng quyết định mua sản phẩm, công ty nên có những chiến lược khuyến mãi nhiều hơn để khách hàng cảm nhận được giá trị nhận được khi mua sản phẩm. Như đưa ra mức giá ưu đãi cho khách hàng khi mua sản phẩm trong lần tiếp theo, có những chính sách giảm giá nhằm kích thích tiêu dùng cho sản phẩm............................................................................................... 37 Tóm tắt chương 4 ............................................................................................................................. 38 CHƯƠNG 5........................................................................................................................................... 39 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................................... 39 5.1 KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 39 5.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................................................... 39 Tóm tắt chương 5 ............................................................................................................................. 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................... 41 PHỤ LỤC.................................................................................................................................................a BÁO CÁO KIỂM TRA ĐẠO VĂN................................................................................................................c vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Kí hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 THNN Trách nhiệm hữu hạn 2 SUV Xe thể thao đa dụng 3 EBITDA Thu nhập trươc lãi, thuế, khấu hao, khấu trừ 4 CPI Chỉ số giá tiêu dùng 5 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 6 TVC Phim quảng cáo 7 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á viii

DANH MỤC BẢNG

ix

DANH MỤC HÌNH

x

TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Dịch bệnh COVID-19 đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế Việt Nam và cả thế giới đặc biệt là ngành công nghiệp ô tô. Sau khi hoạt động giãn cách do dịch bệnh được kết thúc, các doanh nghiệp ngành ô tô cần có những chiến lược mới để phục hồi và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua nghiên cứu phân tích chiến lược Marketing Mix mà VinFast đã thực hiện cho sản phẩm ô tô VinFast Lux SA2.0, từ những hình ảnh, số liệu phân tích trong bài báo cáo, ta có thể nhận thấy VinFast đang dần được phục hồi,không ngừng phát triển và lớn mạnh. VinFast đã thành công thu hút được sự chú ý và gây dựng được lòng tin đối với khách hàng nhờ đi đúng hướng trong việc thực hiện chiến lược Marketing và không ngừng đổi mới sản phẩm để bắt kịp xu hướng của thế giới, từng bước trở thành thương hiệu ô tô hàng đầu Việt Nam. Từ khóa: marketing – mix ô tô VinFast Lux SA2.0, VinFast, COVID-19. ABSTRACT The COVID-19 epidemic has seriously affected the Vietnamese economy and the world, especially the auto industry. After the quarantine activities due to the epidemic are over, auto enterprises need new strategies to recover and develop their business activities. Through the research and analysis of the Marketing Mix strategy that VinFast has done for the VinFast Lux SA2.0 car product, from the images and analysis data in the report, we can see that VinFast is gradually being restored. recover, constantly develop and grow. VinFast has successfully attracted attention and built trust with customers thanks to being on the right track in implementing its Marketing strategy and constantly innovating products to catch up with the world's trends, step by step becoming more popular. to become the leading automobile brand in Vietnam. Keywords: marketing - mix cars VinFast Lux SA2.0, VinFast, COVID-19. 1

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Việt Nam là một nước đang trên đà phát triển mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế xã hội. Trước xu thế phát triển đó thì người dân Việt Nam cũng đang dần có sự thay đổi xu hướng tiêu dùng trong việc lựa chọn phương tiện đi lại hằng ngày. Có thể thấy Việt Nam là một trong những thị trường tiêu thụ xe máy lớn nhất trên thế giới và điều này cũng dẫn đến tỷ lệ sở hữu xe ô tô còn thấp. Do đó, thị trường xe ô tô Việt Nam hiện nay đang vô cùng hấp dẫn đối với thị trường bán lẻ ô tô. Nhận thấy được điều này, nhiều doanh nghiệp xe ngoại nhập đang không ngừng tiến vào thị trường Việt Nam với những mẫu mã mới và phù hợp với túi tiền người tiêu dùng Việt. Những chiến lược như vậy đã gây ấn tượng lớn trong mắt người tiêu dùng khi họ có nhiều sự lựa chọn hơn, bên cạnh đó dịch vụ chăm sóc sau bán hàng cũng ngày càng chuyên nghiệp. Có thể thấy thị trường xe ô tô hiện nay đang vô cùng khắc nghiệt, tiêu biểu là năm 2021 này, trước sự ảnh hưởng của dịch bệnh COVID19 thị trường xe ô tô Việt Nam tụt giảm nghiêm trọng. Theo thống kế của Cục CSGT lượng ô tô đăng ký trong tháng 8-2021 ở Việt Nam chỉ khoảng hơn 6.500 xe, bằng khoảng 40% so với tháng 7 và khoảng 20% so với những tháng khi không có dịch (Luận, 2021, p.8). Kết quả này bất chấp những nỗ lực của các nhà phân phối và đại lý, ngay kể từ đầu tháng 8, các nhà phân phối và đại lý đã không ngừng đưa ra những chương trình ưu đãi nhằm kích cầu. Có thể kể đến, nhiều mẫu xe phổ thông đã được giảm giá “kịch sàn” và mang lại lợi ích nhất định cho người tiêu dùng những doanh số bán xe vẫn không mấy khả quan. Dưới những tác động đó thì việc nâng cao thị phần và doanh thu các quý là điều mà mọi doanh nghiệp đang rất quan tâm. Dịch bệnh cũng đã tác động rất nhiều tâm lý tiêu dùng của dân Việt Nam. Vì vậy, doanh nghiệp cần tận dụng việc nới lỏng giãn cách và người dân được hoạt động bình thường trở lại để có thể xây dựng, triển khai các kế hoạch và các chính sách Marketing, đẩy mạnh nghiên cứu khai thác thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng hiện nay. Tập trung vào chính sách sản phẩm, giá cả, chính sách truyền thông, phân phối cùng việc đẩy mạnh nghiên cứu khai thác thị trường và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, cho phép đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đảm bảo doanh nghiệp có thể hoạt động bền vững sau này. Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định lựa chọn chủ đề “Phân tích chiến lược marketing mix cho sản phẩm xe ô tô VINFAST LUX SA2. của công ty trách nhiện hữu hạn Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VINFAST” để thực hiện báo cáo. 1.2. ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO VÀ PHẠM VI BÁO CÁO  Đối tượng báo cáo: Chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm xe ô tô VINFAST LUX SA2.0 của công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VINFAST.  Phạm vi báo cáo: Thị trường Việt Nam. 2

1.3. MỤC TIÊU BÀI BÁO CÁO

Hoạch định chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm Vinfast Lux SA2.0 nhằm giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng và quảng bá sản phẩm đến với người tiêu dùng, thu hút nhiều khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp. 1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN BÁO CÁO  Chọn lọc những bài báo, báo cáo khoa học, tài liệu lưu trữ thông tin đại chúng từ các tác giả trong và ngoài nước về lý thuyết Marketing và chiến lược Marketing Mix.  Thu thập các thông tin về sản phẩm, công ty và các chiến lược Marketing mà công ty đã và đang thực hiện. 1.5. BỐ CỤC BÀI BÁO CÁO Phần mở đầu Phần nội dung Chương 1: Tổng quan về đề tài. Chương 2: Cơ sở lý luận về chiến lược Marketing Mix. Chương 3: Phân tích chiến lược marketing-mix cho sản phẩm xe ô tô Vinfast Lux SA2. của Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vinfast. Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm ô tô Vinfast Lux SA2.0 của Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ Vinfast. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Tóm tắt chương 1 Hệ thống hóa lại lí do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, và phạm vi báo cáo cũng như các phương pháp nghiên cứu cùng các nội dung chính ở từng chương sẽ thực hiện trong bài báo cáo. Đây sẽ là định hướng để tôi phát triển đề tài của mình một cách đầy đủ, rõ ràng và logic hơn trong việc thực hiện bài báo cáo thực hành nghề nghiệp 1 “Phân tích chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm Vinfast Lux SA2.0 của công ty Trách nhiệm hữu hạn Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ Vinfast” ở các chương. 3

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX

2.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING

2.1.1. Định nghĩa Marketing Trong thời điểm cạnh tranh gay gắt trong hoạt động kinh doanh của các công ty. Marketing là điều mà mọi công ty, tổ chức đều phải thực hiện trong chiến lược tăng trưởng của mình. Nhiều công ty sử dụng các kỹ thuật tiếp thị để hoàn thành mục tiêu của họ mà không hề nhận ra, vì chúng hoạt động để quảng bá bản thân và tăng doanh số bán sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. Ngày nay, marketing là một trong những yếu tô quan trọng không thể thiếu trong kinh doanh. Có nhiều yếu tố trong hoạt động Marketing ngày nay như phân phối sản phẩm, quảng bá, thiết kế và tạo tài liệu như trang đích và nội dung truyền thông xã hội, cải thiện trải nghiệm khách hàng, nghiên cứu thị trường, thiết lập phân khúc thị trường, v.v Marketing là rất rộng và bao gồm tất cả các chiến lược giúp một công ty, thương hiệu hoặc cá nhân đạt được mục tiêu. Ngô Thị Thu (2013) đã đề cập đến một số quan điểm và khái niệm marketing hiện đại của các tổ chức, hiệp hội và các nhà nghiên cứu về marketing trên thế giới được chấp nhận và phố biến:  Theo (CIM- UK’s Chartered Institute of Marketing), “Marketing là quá trình quản trị nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách có hiệu quả và có lợi”.  “Marketing là tiến trình hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, truyền thông và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức” (AMA- American Marketing Association, 1985).  Kotler và Armstrong, (2012) đã tuyên bố “Marketing là tiến trình qua đó các cá nhân và các nhóm có thể đạt được nhu cầu và mong muốn bằng việc sáng tạo và trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên” Chúng ta có thể đưa ra kết luận thông qua những khái niệm trên. Hoạt động Marketing chính là thiết kế sản phẩm, định giá, truyền thông và phân phối sản phẩm. Marketing dùng những phương thức này để kích thích nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng. Bằng việc thiết kế, tạo sự mới lạ cho sản phẩm, đưa ra giá bán hợp lý, xây dựng nhận thức và sở thích, đảm bảo khả năng cung cấp, các nhà marketing có thể làm gia tăng doanh số bán hàng. Do vậy, marketing có thể được xem là một hoạt động quản trị nhu cầu thị trường. 2.1.2. Khái niệm Marketing Mix Ngô Thị Thu (2013) nhận định rằng Marketing - mix là tập hợp các thành tố doanh nghiệp có thể kiếm soát được và sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã được định ra. Các thành tố trong Marketing – mix gồm có: 4

 Sản phẩm (Product): Là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất trong chiến lược marketing - mix. Sản phẩm có thể là sản phẩm hữu hình hoặc vô hình được công ty đưa ra thị trường, bao gồm chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế, đặc tính, bao bì và nhãn hiệu hoặc là các hình dịch vụ giao hàng, dịch vụ du lịch, sửa chữa, huấn luyện và chăm sóc sức khỏe…;  Giá cả (Price): Là yếu tố có vài trò quan trọng không kém trong chiến lược marketing – mix, giá bao gồm: giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá cả mà doanh nghiệp đề ra phải xứng đáng với giá trị mà khách hàng nhận và có khả năng cạnh tranh trên thị trường;  Phân phối (Place): Cũng là một yếu tố chủ yếu trong chiến lược marketing - mix. Phân phối là những hoạt động đưa sản phẩm tiếp cận khách hàng mục tiêu thông qua nhiều hình thức. Doanh nghiệp phải biết nắm bắt, chọn lọc và liên kết với những nhà trung gian phân phối để cung cấp sản phẩm đến đúng thị trường mục tiêu và đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu;  Truyền thông (Promotion): Truyền thông là những hoạt động để thuyết phục khách hàng và khuyến khích thúc đẩy sản phẩm đến thị trường mục tiêu. Công ty phải thực hiện những chương trình như: quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, marketing trực tiếp. Công ty cũng phải tuyển chọn, đào tạo và động viên đội ngũ bán hàng để truyền tải những thông điệp, tính năng sản phẩm để khách hàng có thể hiểu nhiều hơn về sản phẩm. Hình 2. 1 Marketing Mix Nguồn: (Lê Thảo, 2021) 2.1.3. Vai trò của Marketing Ngô Thị Thu (2013) giải thích Vì marketing xuất phát từ thị trường, nhu cầu và mong muốn của khách hàng nên marketing có thể hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật để phát hiện ra nhu cầu của khách hàng, làm hài lòng khách hàng, tạo sự chủ động cho doanh nghiệp trong kinh doanh. Bên cạnh đó Marketing chính là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và dung hòa lợi ích giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng và xã hội và là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy tín trên thị trường. 2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY TRÌNH MARKETING 5

2.2.1. Khái niệm môi trường Marketing Theo Kotler và Armstrong (2012) : “Môi trường marketing của doanh nghiệp là các yếu tố và lực lượng bên ngoài ảnh hưởng đến khả năng phát triển và duy trì các giao dịch và mối quan hệ thành công của công ty với khách hàng mục tiêu”. Như vậy, có thể hiểu môi trường marketing bao gồm các yếu tố, lực lượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. 2.2.2. Môi trường vi mô Theo Ngô Thị Thu, ( 2013 ) Một chiến lược Marketing muốn thành công còn tùy thuộc vào phản ứng của công chúng, giới trung gian, các nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh và khách hàng. Đó là các yếu tố của môi trường marketing vi mô.  Nhà cung ứng: Là những cá nhân hoặc tổ chức cung cấp các nguồn lực (có thể là sản phẩm, dịch vụ, nguyên - nhiên vật liệu và nguồn nhân lực) cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà cung ứng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ các nguồn lực cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm. Hoạt động Marketing của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng nhiều bởi sự gia tăng chi phí hay khan hiếm các nguồn lực của nhà cung ứng trên thị trường;  Giới trung gian: Trung gian marketing là bộ phận có nhiệm vụ giúp công ty quảng bá và phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Đó có thể là các đại lí, trung gian phân phối, công ty chuyên cung cấp dịch vụ marketing như quảng cáo, nghiên cứu thị trường, cơ sở vật chất phục vụ nhà phân phối, đại lý hay các tổ chức tài chính;  Khách hàng: Khách hàng là đối tượng mục tiêu mà doanh nghiệp hướng đến và là nhân tố tạo nên thị trường. Do đó, doanh nghiệp cần phải tập trung nghiên cứu kỹ những khách hàng của mình. Khánh hàng rất đa dạng gồm có: Người tiêu dùng, nhà sản xuất, trung gian phân phối, khách hàng quốc tế…;  Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh được hiểu là tất cả những đơn vị cùng ngành với doanh nghiệp và cùng cạnh tranh về khách hàng. Doanh nghiệp cần tìm hiểu đổi thủ cạnh tranh vì cạnh tranh ngày nay gay gắt và phức tạp. Bên cạnh đó việc hiểu đối thủ sẽ giúp doanh nghiêp ra quyết định marketing phù hợp và tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, tạo lợi thế cạnh tranh;  Công chúng: Công chúng là cộng đồng những người, nhóm người quan tâm hay sẽ quan tâm đến doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến quá trình hoàn thành những mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Công chúng có thể hỗ trợ hoặc phá hủy những nỗ lực mà công ty đang thực hiện tại thị trường. 2.2.3. Môi trường vĩ mô Theo Ngô Thị Thu (2013) Môi trường vĩ mô là những yếu tố xã hội rộng lớn tác động đến các yếu tố môi trường vi mô của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể kiểm soát hay thay đổi được các yếu tố của môi trường vĩ mô, do đó doanh nghiệp phải tìm cách thích ứng với nó thì mới có thể tồn tại và phát triển được. Những cơ hội mới và thách thức mà 6

doanh nghiệp nhận được chủ yếu nhờ vào các yếu tố từ môi trường vĩ mô. Môi trường vĩ mô bao gồm 6 yếu tố:  Môi trường chính trị pháp luật;  Môi trường kinh tế;  Môi trường văn hóa - xã hội;  Môi trường dân số;  Môi trường khoa học kĩ thuật;  Môi trường tự nhiên (p. 40-44). 2.3. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SẢN PHẨM 2.3.1. Chiến lược sản phẩm Ngô Thị Thu (2013) Sản phẩm là những thứ hữu hình hoặc vô hình, bao gồm hàng hóa vật chất, địa điểm, dịch vụ, tổ chức hoạt động, những ý tưởng nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường ở một thời điểm cụ thể. Sản phẩm của mỗi doanh nghiệp thường có những điểm khác biệt về yếu tố vật chất hoặc yếu tố tấm lý. Sự khác biệt này này tùy thuộc vào đặc điểm của từng nhóm ngành hàng hoặc quan điểm của mỗi doanh nghiệp ….. Sản phẩm là những thứ hữu hình hoặc vô hình, bao gồm hàng hóa, dịch vụ, nơi chốn, tổ chức hoạt động, tư tưởng hay sự hứa hẹn thỏa mãn một hay nhiều nhu cầu của thị trường ở một thời điểm cụ thể. Chiến lược sản phẩm là những định hướng, quyết định liên quan đến sản xuất và hoạt động kinh doanh sản phẩm trên cơ sở đảm bảo thoả mãn nhu cầu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh và các mục tiêu Marketing của doanh nghiệp. Chiến lược sản phẩm có một vai trò và vị trí vô cùng quan trọng. Nó là nền tảng, là xương sống của chiến lược chung Marketing. 2.3.1.1. Nhãn hiệu sản phẩm: Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để nhận diện sản phẩm của một người bán hay một nhóm người bán và để phân biệt chúng với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. Nhãn hiệu bao gồm các bộ phận cơ bản là:  Tên hiệu (brand name): phần đọc được của nhãn hiệu;  Dấu hiệu của nhãn hiệu (brand mark): phần không đọc được của nhãn hiệu, bao gồm biểu tượng, hình vẽ, màu sắc hay kiểu chữ đặc thù …... 2.3.1.2. Đặc tính sản phẩm: Theo Ngô Thị Thu (2013) Yếu tố quan trọng về sản phẩm trong Marketing đó là mỗi quan hệ giữa đặc tính sản phẩm với thái độ, nhận thức, thói quen của người tiêu dùng. Mỗi sản phẩm thường thẻ hiện những đặc tính khác nhau:  Đặc tính lý, hóa, kỹ thuật: Gồm cấu trúc, thành phần, vật liệu, kiểu dáng, màu sắc….;  Đặc tính sử dụng: Gồm độ bền, an toàn, tính năng sản phẩm, thời gian sử dụng…;  Đặc tính tâm lý: Vẻ bề ngoài, vẻ đẹp, sự thoải mái…;  Đặc tính kết hợp: Bao gồm giá cả, thương hiệu, tên gọi và các dịch vụ… 7

Những đặc tính sản phẩm là yếu tố quyết định đến việc lựa chọn sản phẩm của công ty so với các đối thủ cạnh tranh. Do vậy, người sản xuất thường sản xuất ra nhiều mẫu sản phẩm với những đặc tính riêng biệt tùy vào xu hướng của người tiêu dùng và từ đó định ra những đặc tính trọng điểm của sản phẩm để lôi kéo khách hàng. 2.3.1.3. Dịch vụ hỗ trợ Theo Ngô Thị Thu (2013) Dịch vụ hỗ trợ là hoạt động Marketing với mục tiêu mang đến sự hài lòng cho khách hàng. Khách hàng có thể hài lòng khi được cung cấp hàng hóa dịch vụ với chất lượng sản phẩm tốt, giá cả phải chăng và chất lượng phục vụ từ người bán. Đôi khi, dịch vụ khách hàng trở thành một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng. Các dịch vụ hỗ trợ gồm có: Hỗ trợ tín dụng, điều kiện giao hàng, bảo hành, sửa chữa không mất tiền, cho dùng thử miễn phí, lắp ráp, hiệu chỉnh sản phẩm, hướng dẫn cách sử dụng, bảo trì sản phẩm. Hành vi của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng. Vì vậy, tất cả các công ty nên tập trung vào việc thúc đẩy sự hài lòng của khách hàng thông qua các hoạt động khác nhau. 2.3.1.4. Phát triển sản phẩm mới Theo Ngô Thị Thu (2013) Sản phẩm mới là sản phẩm được số khách hàng tiềm năng cảm nhận như mới, bao gồm sản phẩm mới hoàn toàn, sản phẩm cải tiến, sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm có nhãn hiệu mới mà doanh nghiệp phát triển. Nếu xét trong phạm vị một doanh nghiệp, sản phẩm mới được hiểu là sản phẩm lần đầu tiên được doanh nghiệp tổ chức sản xuất và kinh doanh. Sản phẩm mới là một bộ phận sống còn của chiến lược tăng trưởng và cạnh tranh của doanh nghiệp. Phát triển sản phẩm mới là động lực của các công ty và quan trọng đối với sự tăng trưởng hữu cơ của họ. Xu hướng đổi mới của người tiêu dùng, sự cạnh tranh mạnh mẽ trên toàn thế giới, thay đổi hành vi của người tiêu dùng và công nghệ, buộc các công ty phải đầu tư vào các sản phẩm mới để thành công hoặc để tồn tại. Tầm quan trọng của việc giới thiệu sản phẩm mới: Cạnh tranh gia tăng, tiến bộ công nghệ, cơ hội mới (tăng trưởng và phát triển), đa dạng hóa rủi ro, để tăng uy tín thương hiệu và công ty, để tận dụng công suất dư thừa Theo Ngô Thị Thu (2013) Quy trình để phát triển sản phẩm mới gồm 8 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Tìm ra ý tưởng; - Giai đoạn 2: Chọn lọc và đánh giá ý tưởng mới; - Giai đoạn 3: Phát triển và thử nghiệm khái niệm; - Giai đoạn 4: Hoạch định chiến lược Marketing; - Giai đoạn 5: Phân tích về mặt kinh doanh; - Giai đoạn 6: Phát triển sản phẩm mới; - Giai đoạn 7: Thử nghiệm trên thị trường; - Giai đoạn 8: Thương mại hóa sản phẩm. 2.3.2. Chiến lược giá Theo Ngô Thị Thu (2013) Giá là số lượng đơn vị tiền tệ cần thiết mà khách hàng phải bỏ ra để có được một sản phẩm với một chất lượng nhất định, vào một thời điểm nhất định, ở 8

một nơi nhất định. Trên góc độ của người mua, giá cả là tổng số tiền phải chi ra để có được quyền sở hữu và quyền sử dụng một khối lượng hàng hóa hay một hàng hóa nhất định Trên góc độ của người bán, giá cả là tổng số tiền thu được khi tiêu thụ một lượng hàng hóa hay một đơn vị hàng hóa nhất định. 2.3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá. Theo Ngô Thị Thu (2013) có hai yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá sản phẩm:  Yếu tố ngoại vi:

  • Số cầu: Mỗi mức giá doanh nghiệp đưa ra dẫn đến một mức cầu khác nhau. Điều này thể hiện sự nhạy cảm của người tiêu dùng với mức giá. Các doanh nghiệp cần tính sự nhạy cảm của thị trường đối với giá, có nghĩa là cần xác định hệ số co giãn của cầu trước khi định giá sản phẩm;
  • Hàng hóa của đối thủ cạnh tranh: Phản ứng của đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp xác định giá của mình ở mức nào. Người tiêu dùng thường so sánh những sản phẩm tương khi đánh giá về giá cả và giá trị sản phẩm. Vì vậy, các doanh nghiệp cần so sánh mình với những đối thủ tương đồng để có sự điều chỉnh giá phù hợp.  Yếu tố nội vi
  • Chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc định giá một sản phẩm. Dựa vào đó, doanh nghiệp có thể đưa ra được mức giá trang trải cho mọi chi phí sản xuất, phân phối, bán sản phẩm và bao gồm khoản lợi nhuận hợp lý cho những nỗ lực và rủi ro của mình;
  • Chiến lược Marketing mix: Các quyết định về giá phải liên kết chặt với thiết kế sản phẩm, phân phối và truyền thông bán hàng nhằm hình thành chiến lược Marketing hiệu quả. Mọi quyết định về Marketing mix đều có ảnh hưởng đến quyết định về giá. 2.3.2.2. Định giá. Theo Ngô Thị Thu (2013) về định giá sản phẩm:  Định giá dựa vào chi phí: Đây là phương pháp đơn giản nhất hướng vào mục tiêu chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. Theo đó, người ta sẽ cộng thêm một mức lời dự kiến vào chi phí của một sản phẩm. Cụ thể giá sẽ bằng chi phí một đơn vị sản phẩm cộng với mức lời dự kiến. Đây là phương pháp được cho là đơn giản nhất so với các phương pháp khác nhưng vẫn còn vài điểm chưa hợp lý vì thiếu yếu tố cầu và cạnh tranh trên thị trường;  Định giá dựa theo cảm nhận của người mua: Ngày nay, đa số doanh nghiệp lựa chọn định giá sản phẩm dựa trên giá trị được cảm nhận của sản phẩm. Họ đề cao sự cảm nhận giá trị của người mua, chứ không phải chi phí của người bán là yếu tố quan trọng để định giá. Họ sử dụng yếu tố phi giá trong chương trình Marketing để xây dựng giá trị được cảm nhận trong tâm trí người mua. Doanh nghiệp sử dụng lối định giá này phải thiết thập ý nghĩa giá trị người mua nhận được phải tương đồng với những yếu tố cạnh tranh khác; 9

 Định giá dựa vào cạnh tranh: Với phương pháp này, doanh nghiệp chủ yếu dựa vào mức giá của các đối thủ cạnh tranh đề ra mà ít quan tâm vào chí phí và số cầu của riêng mình. Doanh nghiệp có thể định giá bằng, thấp hơn, hoặc cao hơn đối thủ cạnh tranh chính. Phương pháp này thường được sử dụng trong những trường hợp không đo lường được độ co giãn của cầu. 2.3.2.3. Xây dựng chiến lược giá Theo Ngô Thị Thu (2013)  Chiến lược định giá sản phẩm mới

  • Định giá hớt váng sữa: Định giá cao lúc đầu để thu lợi nhuận cao và nhanh chóng thu hồi vốn, sau đó giá giảm dần để thu hút thêm thị trường mới;
  • Định giá thâm nhập thị trường: Với chiến lược này, các doanh nghiệp xác định mức giá ban đầu của sản phẩm là mức giá thấp với mong muốn rằng sẽ thu hút được một lượng khách mua đủ lớn và đạt được một thị phần lớn;
  • Định giá nhằm chắt lọc thị trường: Là chiến lược doanh nghiệp định giá cao ngay từ đầu làm cho sản phẩm mới “chớp” thị trường. Sau khi doanh số chậm lại, doanh nghiệp mới hạ giá sản phẩm xuống để lôi kéo lớp khách hàng nhạy cảm với giá cả;
  • Chiến lược định giá tâm lý: Giá cả thường thể hiện rõ được đặc tính của sản phẩm. Khách hàng thường dùng giá cả để đo lường chất lượng sản phẩm. Khi áp dụng chính sách giá tâm lý, nhà sản xuất chủ yếu xem xét yếu tố tâm lý của giá cả chứ không đặt kía cạnh kinh tế lên hàng đầu.  Chiến lược điều chỉnh giá
  • Định giá chiết khấu và các khoản giảm giá: Đa số các doanh nghiệp sẽ có sự điều chỉnh mức giá ban đầu của họ để khuyến khích hoạt động mua hàng mà khách hàng đã thực hiện. 2.3.3. Chiến lược phân phối Phân phối trong Marketing là một quá trình đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, thực hiện qua nhiều phương thức và hoạt động khác nhau. Chiến lược phân phối là tập hợp các nguyên tắc để doanh nghiệp có thể ứng dụng và hoàn thành mục tiêu phân phối đã đề ra trên thị trường mục tiêu. Các nguyên tắc bao gồm các quyết định liên quan đến việc thiết lập các kênh phân phối, lựa chọn các giải pháp, thiết lập mối quan hệ trong kênh, mạng lưới phân phối và các vấn đề liên quan đến phân phối vật chất (Ngô Thị Thu, 2013). 2.3.3.1. Lựa chọn kênh phân phối 10

Hình 2. 2 Cấu trúc kênh phân phối Nguồn: (Ngô Thị Thu, 2017) Theo Ngô Thị Thu (2017) nghiên cứu về kênh phân phối và cho biết có 3 cấp trong cấu trúc kênh phân phối:  Phân phối trực tiếp (Cấp 0) : Là kênh phân phối ngắn nhất, hàng hóa được chuyển trực tiếp từ doanh nghiệp sản xuất đến tay người tiêu dùng mà không qua bất kỳ một trung gian phân phối nào. Doanh nghiệp có thể được cảm nhận được tính cá nhân hơn về thị trường tương tác trực tiếp với khách hàng doanh nghiệp có thể dễ dàng thích ứng với những thay đổi. Phương thức phân phối có thể bao gồm, nhưng không giới hạn, giao tận nơi, bán lẻ, thương mại điện tử, đặt hàng qua thư hoặc tại chỗ;  Kênh cấp 1: là kênh phân phối từ người sản xuất qua người bán lẻ để tới người tiêu dùng cuối cùng. Đây là trường hợp mà nhà sản xuất hoặc nhà bán lẻ thấy rằng họ có đủ khả năng để thực hiện các chức năng của nhà bán buôn để giảm các chi phí và đạt được hiệu quả cao mà không cần thông qua nhà bán buôn độc lập;  Kênh cấp 2: là kênh phân phối trong đó có thêm thành viên là nhà bán buôn độc lập. Kênh loại này thường được áp dụng cho những loại sản phẩm có giá trị thấp, chi phí thấp và được người tiêu dùng mua thường xuyên (thực phẩm, thuốc lá, báo chí,…) có số lượng người tiêu dùng và phân bổ trên thị trường rộng;  Kênh cấp 3: là kênh phân phối với đầy đủ các loại hình trung gian tham gia. Trong kênh này có thêm trung gian là các đại lý để giúp tập hợp hàng hóa và phối hợp cung cấp sản phẩm với khối lượng lớn. 2.3.3.2. Lựa chọn chiến lược phân phối Theo Ngô Thị Thu (2013) có 3 chiến lược để lựa chọn kênh phân phối gồm:  Chiến lược phân phối rộng rãi: Phân phối rỗng rãi là cách thức khá được ưa chuộng bởi các nhà sản xuất hàng tiêu dùng và các loại nguyên liệu thông dụng, vì khi lượng hàng dự trữ của họ xuất hiện ở càng nhiều cửa hàng càng tốt. Những loại 11

hàng này thường là những mặt hàng thuận tiện cho việc lưu trữ lâu dài như: thuốc lá, bột giặt, bánh kẹo...;  Chiến lược phân phối có chọn lọc: Doanh nghiệp tập trung chọn lọc những trung gian ở một số nơi nhất định để tiêu thụ sản phẩm mà không lựa chọn phân tán lực lượng ra nhiều điểm bán để giành được thị phần cần thiết dù có sự kiểm soát chặt chẽ và tiết kiệm chi phí. Hình thức này thường áp dụng đối với các hàng hóa có giá trị cao, khách hàng phải đắn đo khi quyết định mua;  Chiến lược phân phối độc quyền: Doanh nghiệp chỉ sử dụng một số trung gian rất hạn chế ở một khu vực thị trường nhất định để tiêu thụ sản phẩm. Họ yêu cầu đại lý chỉ được bán hàng của mình và không được bán hàng của đối thủ cạnh tranh. Cách phân phối này giúp đề cao hình ảnh của sản phẩm và có thể mang lại cho doanh nghiệp nhiều thành công hơn. 2.3.4. Chiến lược truyền thông Theo Ngô Thị Thu (2013) Truyền thông là hoạt động thực hiện chức năng truyền đạt thông tin của doanh nghiệp đến với khách hàng. Chiến lược truyền thông marketing bao là tổ hợp bao gồm các hoạt động thông tin, giới thiệu về sản phẩm, thương hiệu, về tổ chức, các biện pháp kích thích tiêu thụ nhằm đạt mục tiêu truyền thông của doanh nghiệp. Truyền thông là một phần không thể thiếu của Marketing - mix. Thực hiện một chiến lược truyền thông hiệu quả sẽ góp phần quan trọng dẫn đến sự thành công của chiến lược Marketing. Thực hiện thành công hoạt động truyền thông sẽ tạo được sự khác biệt cho sản phẩm, xác định rõ những phân khúc thị trường mục tiêu, xây dựng thương hiệu và thúc đẩy tăng doanh số tiêu thụ sản phẩm… Các thành phần trong hỗn hợp truyền thông:  Quảng cáo (Advertising): Theo Ngô Thị Thu (2013) “Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin để truyền đạt tin tức về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm đến khách hàng. Doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương tiện quảng cáo như: Báo chí, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, quảng cáo ngoài trời, thư trục tiếp…. để truyền thông cho sản phẩm của mình”;  Quan hệ công chúng (Public Relationship): Theo Ngô Thị Thu (2013) “Đây là những hoạt động nhằm xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với công chúng bằng việc sử dụng các phương tiện truyền thông đưa thông tin về hoạt động của doanh nghiệp và bảo vệ danh tiếng của công ty, sản phẩm trước các giới công chúng. Doanh nghiệp có thể xậy dựng quan hệ công chúng thông qua các hoạt động như: Quan hệ báo chí, tuyên truyền sản phẩm, truyền thông của công ty, tư vấn, tài trợ….”;  Khuyễn mãi (Sales Promotion): Khuyến mãi là tập hợp các kỹ thuật nhằm tạo sự khích lệ ngắn hạn để khuyến khích người tiêu dùng mua một sản phẩm vật chất hay một dịch vụ, mua nhiều hơn và mua thường xuyên hơn. Đối tượng của khuyến mãi là người mua hàng cuối cùng, người tiêu dùng. Khuyến mãi thường được dùng để khuyến khích người mua mua nhiều sản phẩm, động viên sử dụng thử sản phẩm, lôi kéo khách hàng từ các đối thủ cạnh tranh và gia tăng khả năng nhận diện sản phẩm….(Ngô Thị Thu, 2013); 12

 Bán hàng cá nhân (Personal selling): Là hoạt động thông tin mang tính cá nhân, truyền tải thông điệp một cách dễ hiểu nhất tới một đối tượng nhận định. Bán hàng cá nhân thường được diễn ra thông qua sự đối mặt giữa người mua và người bán. Bán hàng cá nhân có nhiều chức năng: Tìm kiếm khách hàng mới, thu thập thông tin sản phẩm, bán hàng, phục vụ khách hàng, điều phối hàng hóa khi khan hiếm (Ngô Thị Thu, 2013);  Marketing trực tiếp (Direct Marketing): Theo Ngô Thị Thu (2013), “Marketing trực tiếp là việc sử dụng điện thoại, thư điện tử và những công cụ trực tiếp khác (không phải là người) để giao tiếp và để làm tăng nhu cầu tiêu dùng của những khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng”. Marketing trực tiếp có nhiều hình thức như: Catalog Marketing, Direct-mail Marketing, Telemarketing, Marketing trực tiếp trên các kênh truyền hình, truyền thanh, báo chí và tạp chí. Tóm tắt chương 2 Chương 2 hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức về cơ sở lí luận của chiến lược Marketing Mix. Từ khái niệm, vai trò cho đến nội dung của Marketing Mix. Đây sẽ là nền tảng cho việc phân tích chi tiết hơn cho việc Hoạch định chiến lược Marketing Mix cho sản phẩm Vinfast Lux SA2.0 của công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ Vinfast ở các chương sau. 13

CHƯƠNG 3.

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX CHO SẢN PHẨM XE Ô

TÔ VINFAST LUX SA2.0 CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VINFAST

3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ

DỊCH VỤ VINFAST.

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. Theo webside oto-vinfastsaigon.com (2021) Vinfast có tên đầy đủ là Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast, là công ty thành viên của tập đoàn Vingoup, một tập đoàn tư nhân lớn nhất Việt Nam và được sáng lập bởi tỷ phú Phạm Nhật Vượng. VinFast là công ty ô tô Việt Nam đầu tiên, được hình thành vào năm 2017 và có trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, do ông James Benjamin Deluca đảm nhiệm vị trí tổng giám đốc điều hành. Khi nghe tên Vinfast chắc hẳn mọi người sẽ nghĩ đây là thương hiệu của những chiếc xe mang trong mình tốc độ vượt trội. Nhưng thật ra đằng sau từ Vinfast chính là một cái tên rất có ý nghĩa, Vinfast được viết tắt từ cụm từ Việt Nam – Phong cách – An toàn - Sáng tạo – Tiên phong. Cái tên này đại diện cho giá trị và kim chỉ nam cho mọi quyết định hàng ngày của công ty để mang lại những lợi ích tốt nhất cho khách hàng, thể hiện khát vọng mang thương hiệu Việt Nam ra cộng đồng quốc tế thông qua việc sản xuất xe hơi của tập đoàn Vingroup (“Giới thiệu về VinFast,” n.d). Hình 3. 1 Thương hiệu VinFast Nguồn:(Thi Trần, 2021 ) Theo thống kê từ webside Vinfastauto.com (2021). Tháng 9/2017, sau khi khởi công xây dựng tổ hợp sản xuất ô tô – xe máy điện VinFast. Ngay sau đó vào ngày 1/10/2018, VinFast đã nhanh chóng cho ra mắt hai dòng xe đó là VinFast Lux SA2.0, VinFast Lux 14