Download Thảo luận Triết học Mác Lênin and more Study Guides, Projects, Research Chemical Kinetics in PDF only on Docsity! TR NG Đ I H C TH NG M IƯỜ Ạ Ọ ƯƠ Ạ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ------------ Đ TÀI TH O LU NỀ Ả Ậ H C PH N TRI T H C MÁC – LÊNINỌ Ầ Ế Ọ Đ tài:ề NGUYÊN LÝ V M I LIÊN H PH BI N. V N D NG PHÂNỀ Ố Ệ Ổ Ế Ậ Ụ TÍCH M I LIÊN H GI A TĂNG TR NG KINH T NÔNGỐ Ệ Ữ ƯỞ Ế NGHI P V I B O V MÔI TR NG SINH THÁIỆ Ớ Ả Ệ ƯỜ Nhóm : 5 L p h c ph nớ ọ ầ : 2321MLNP02221 Ng i h ng d nườ ướ ẫ : Ph m Th H ngạ ị ươ Hà N iộ , tháng 3 năm 2023 M C L CỤ Ụ L I M Đ UỜ Ở Ầ ................................................................................................................1 1. Lý do l a ch n đ tàiự ọ ề ............................................................................................2 2. Đ i t ng nghiên c uố ượ ứ .........................................................................................2 3. Ph m vi nghiên c uạ ứ ..............................................................................................2 4. Ph ng pháp nghiên c uươ ứ ...................................................................................3 5. Ph m vi áp d ngạ ụ ....................................................................................................3 PH N N I DUNGẦ Ộ CH NG 1: NGUYÊN LÝ V M I LIÊN H PH BI NƯƠ Ề Ố Ệ Ổ Ế 1.1 KHÁI NI MỆ ............................................................................................................4 1.1.1 Khái ni m liên hệ ệ.............................................................................................4 1.1.2 Khái ni m m i liên hệ ố ệ....................................................................................5 1.1.3 Khái ni m m i liên h ph bi n (có VD minh h a)ệ ố ệ ổ ế ọ ..............................5 1.2 CÁC TÍNH CH T C A M I LIÊN H PH BI NẤ Ủ Ố Ệ Ổ Ế .......................................5 1.2.1 Tính khách quan...............................................................................................5 1.2.2 Tính ph bi nổ ế ....................................................................................................6 1.2.3 Tính đa d ng, phong phúạ ...............................................................................6 1.3 Ý NGHĨA PH NG PHÁP LU N: Quan đi m toàn di nƯƠ Ậ ể ệ ........................7 CH NG 2: V N D NG NGUYÊN LÝ V M I LIÊN H PH BI NƯƠ Ậ Ụ Ề Ố Ệ Ổ Ế VÀO NGHIÊN C U M I LIÊN H GI A TĂNG TR NG KINH TỨ Ố Ệ Ữ ƯỞ Ế N N NÔNG NGHI P V I VI C B O V MÔI TR NG SINH THÁIỀ Ệ Ớ Ệ Ả Ệ ƯỜ 2.1 TH C TR NG M I LIÊN H GI A TĂNG TR NG N N KINH T NÔNG Ự Ạ Ố Ệ Ữ ƯỞ Ề Ế NGHI P V I VI C B O V MÔI TR NG SINH THÁIỆ Ớ Ệ Ả Ệ ƯỜ ...............................10 2.1.1 Các khái ni m liên quanệ .............................................................................10 2.1.2 Th c tr ng c a môi tr ng d i tác đ ng c a các chính sách c a cácự ạ ủ ườ ướ ộ ủ ủ chính sách tăng tr ng kinh t nông nghi pưở ế ệ ...............................................11 2.1.2.1 nh h ng c a ô nhi m môi tr ng t i s phát tri n kinh t nông Ả ưở ủ ễ ườ ớ ự ể ế nghi pệ ..........................................................................................................................11 2.1.2.2 nh h ng c a phát tri n kinh t nông nghi p đ n môi tr ngẢ ưở ủ ể ế ệ ế ườ 14 2.2 PH NG H NG VÀ GI I PHÁP KH C PH C H N CH VÀ TI P T C ƯƠ ƯỚ Ả Ắ Ụ Ạ Ế Ế Ụ THÚC Đ Y M I QUAN H GI A TĂNG TR NG KINH T V I B O V Ẩ Ố Ệ Ữ ƯỞ Ế Ớ Ả Ệ MÔI TR NG SINH THÁI TRONG TH I GIAN T IƯỜ Ờ Ớ ......................................15 2.2.1 Ph ng h ngươ ướ ...............................................................................................16 2.2.2 Gi i phápả ..........................................................................................................19 K T LU NẾ Ậ ..................................................................................................................23 TÀI LI U THAM KH OỆ Ả ...........................................................................................24 DANH SÁCH NHÓM..................................................................................................25 BIÊN B N H P NHÓMẢ Ọ ............................................................................................26 1 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: NGUYÊN LÝ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN 1.1 KHÁI NI MỆ 1.1.1 Khái ni m liên hệ ệ Liên h là quan h gi a hai đ i t ng n u s thay đ i c a m t trong sệ ệ ữ ố ượ ế ự ổ ủ ộ ố chúng nh t đ nh làm đ i t ng kia thay đ i; ng c l i, cô l p (tách r i) là tr ngấ ị ố ượ ổ ượ ạ ậ ờ ạ thái c a các đ i t ng, khi s thay đ i c a đ i t ng này không nh h ng gìủ ố ượ ự ổ ủ ố ượ ả ưở đ n các đ i t ng khác, không làm chúng thay đ i.ế ố ượ ổ + Công c lao đ ng liên h t i đ i t ng lao đ ng: Nh ng thay đ i c aụ ộ ệ ớ ố ượ ộ ữ ổ ủ công c lao ụ đ ng luôn gây ra nh ng thay đ i xác đ nh trong đ i t ng lao đ ngộ ữ ổ ị ố ượ ộ mà các công c ụ đó tác đ ng lên. Và ng c l i, s bi n đ i c a đ i t ng laoộ ượ ạ ự ế ổ ủ ố ượ đ ng sẽ gây ra nh ng ộ ữ bi n đ i các công c lao đ ng. ế ổ ở ụ ộ Ví d : th i kì nguyên th y, con ng i ch có th săn, b t, hái, l mụ Ở ờ ủ ườ ỉ ể ắ ượ nh ng đ n khi công c lao đ ng nh cày, cu c xu t hi n đã tác đ ng m nh làmư ế ụ ộ ư ố ấ ệ ộ ạ thay đ i đ i t ng lao đ ng là đ t đai. T đó, con ng i b t đ u ho t đ ngổ ố ượ ộ ấ ừ ườ ắ ầ ạ ộ tr ng tr t đ t o ra s n ph m nông nghi p ph c v đ i s ng c a mình. Khi đ iồ ọ ể ạ ả ẩ ệ ụ ụ ờ ố ủ ố t ng lao đ ng b bi n đ i nh đ t đai khô c n thì công c lao đ ng cũng thayượ ộ ị ế ổ ư ấ ằ ụ ộ đ i phù h p nh xu t hi n máy cày, máy x i đ ph c v nông nghi p.ổ ợ ư ấ ệ ớ ể ụ ụ ệ + Các sinh v t đ u có liên h v i môi tr ng bên ngoài: Nh ng thay đ iậ ề ệ ớ ườ ữ ổ c a các nhân t vô sinh (ánh sáng, n c, nhi t đ , đ m, không khí,...) c a môiủ ố ướ ệ ộ ộ ẩ ủ tr ng bên ngoài sẽ làm các sinh v t có s thay đ i t ng ng. ườ ậ ự ổ ươ ứ Ví d : Nhi t đ c th ng i luôn m c n đ nh kho ng t 36-37,5 đ C.ụ ệ ộ ơ ể ườ ở ứ ổ ị ả ừ ộ Khi th i ti t nóng, c th con ng i sẽ toát m hôi đ khi chúng b c h i sẽ thuờ ế ơ ể ườ ồ ể ố ơ nhi t đ t c th ra môi tr ng ngoài làm cho c th c m th y mát h n. Khiệ ộ ừ ơ ể ườ ơ ể ả ấ ơ g p th i ti t l nh sẽ có hi n t ng run ng i, n i da gà, đây là ph n x co cặ ờ ế ạ ệ ượ ườ ổ ả ạ ơ đ sinh nhi t làm c th m h n.ể ệ ơ ể ấ ơ 1.1.2 Khái ni m m i liên hệ ố ệ - Khái ni m m i liên h : M i liên h là m t ph m trù triêt h c dùng đệ ố ệ ố ệ ộ ạ ọ ể ch các m i ràng bu c t ng h , quy đ nh và nh h ng l n nhau gi a các y uỉ ố ộ ươ ỗ ị ả ưở ẫ ữ ế t , b ph n trong m t đ i t ng ho c gi a các đ i t ng v i nhau.ố ộ ậ ộ ố ượ ặ ữ ố ượ ớ 4 - Tùy thu c vào b i c nh và m c đích s d ng, ng i ta s d ng các côngộ ố ả ụ ử ụ ườ ử ụ c khác nhau đ mô t và phân tích m i liên h .ụ ể ả ố ệ Ví d : M i liên h gi a cung và c u (hàng hóa, d ch v trên th tr ngụ ố ệ ữ ầ ị ụ ị ườ cùng v i nh ng yêu c u c n đáp ng c a con ng i có m i quan h sâu s c,ớ ữ ầ ầ ứ ủ ườ ố ệ ắ ch t chẽ). Chính vì th nên cung và c u tác đ ng, nh h ng l n nhau, t đó t oặ ế ầ ộ ả ưở ẫ ừ ạ nên quá trình v n đ ng, phát tri n không ng ng c a cung và c u.ậ ộ ể ừ ủ ầ M i liên h gi a các c quan trong c th con ng i, gi a đ ng hóa và dố ệ ữ ơ ơ ể ườ ữ ồ ị hóa m i quan h gi a các lĩnh v c kinh t , chính tr , văn hóa,... trong m t qu cố ệ ữ ự ế ị ộ ố gia và gi a các qu c gia v i nhau.ữ ố ớ Ví d : Gi a cung và c u (hàng hoá, d ch v ) trên th tr ng luôn luôn di nụ ữ ầ ị ụ ị ườ ễ ra quá trình: cung và c u quy đ nh l n nhau; cung và c u tác đ ng, nh h ng ầ ị ẫ ầ ộ ả ưở l n nhau, chuy n hoá l n nhau, t đó t o nên quá trình v n đ ng, phát tri n ẫ ể ẫ ừ ạ ậ ộ ể không ng ng c a c cung và c u. Đó chính là nh ng n i dung c b n khi phân ừ ủ ả ầ ữ ộ ơ ả tích v m i quan h bi n ch ng gi a cung và c u.ề ố ệ ệ ứ ữ ầ 1.1.3 Khái ni m m i liên h ph bi nệ ố ệ ổ ế Khái niệm mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ, chỉ những mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới hay nói cách khác mối liên hệ phổ biến được dùng với hai nghĩa cở bản đó là: dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ; dùng để chỉ sự khái quát những mối liên hệ có tính chất phổ biến nhất. Mối liên hệ phổ biến là một phép biện chứng với mục đích dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng, qua đó cũng có thể khẳng định rằng mối liên hệ là cái vốn có của tất thảy mọi sự vật hiện tượng trong thế giới, không loại trừ sự vật, hiện tượng nào, lĩnh vực nào. Bên cạnh đó thì những mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới. Ví dụ: Trong th gi i đ ng v t thì đ ng v t h p th khí O2 và nh khíế ớ ộ ậ ộ ậ ấ ụ ả CO2, trong khi đó quá trình quang h p c a th c v t l i h p th khí CO2 và nhợ ủ ự ậ ạ ấ ụ ả ra khí O2. 1.2 CÁC TÍNH CHẤT CỦA MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN 1.2.1 Tính khách quan - Trong thế giới vật chất, các sự vật, hiện tượng luôn có mối liên hệ với nhau, dù nhiều dù ít. Điều này là khách quan, không lệ thuộc vào việc con người có nhận thức được các mối liên hệ hay không. 5 Sở dĩ mối liên hệ có tính khách quan là do thế giới vật chất có tính khách quan. Các dạng vật chất (bao gồm sự vật, hiện tượng) dù có vô vàn, vô kể, nhưng thống nhất với nhau ở tính vật chất. Có điểm chung ở tính vật chất tức là chúng có mối liên hệ với nhau về mặt bản chất một cách khách quan. - Có những mối liên hệ rất gần gũi ta có thể nhận thấy ngay. Ví dụ như mối liên hệ giữa con gà và quả trứng. Nhưng có những mối liên hệ phải suy đến cùng, qua rất nhiều khâu trung gian, ta mới thấy được. Gần đây, chúng ta hay được nghe về lý thuyết “hiệu ứng cánh bướm”. Lý thuyết này xuất phát từ quan điểm cho rằng những sự vật, hiện tượng ở rất xa nhau nhưng đều có liên quan đến nhau. + Ví dụ: Mối liên hệ phổ biến tác động qua lại trong giới tự nhiên vô cơ: nước chảy đá mòn, gió thổi mây bay,... 1.2.2 Tính phổ biến - Các mối liên hệ tồn tại giữa tất cả các sự vật, hiện tượng của tự nhiên, xã hội và tư duy. Không có sự vật, hiện tượng bất kỳ nào mà không có sự liên hệ với phần còn lại của thế giới khách quan. Lấy lĩnh vực tự nhiên để phân tích, ta có những mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng thuộc riêng lĩnh vực tự nhiên. Cũng có những mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng thuộc tự nhiên với các sự vật, hiện tượng thuộc lĩnh vực xã hội. Lại có những mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng tự nhiên với các hiện tượng thuộc lĩnh vực tư duy (hay tinh thần). Khi lấy lĩnh vực xã hội hoặc tư duy để phân tích, ta cũng có những mối liên hệ đa lĩnh vực như trên. + Ví dụ: Mưa đều có liên hệ đến gió mùa và gió mùa đều có liên hệ đến những dòng hải lưu. 1.2.3 Tính đa dạng, phong phú - Đó là sự muôn hình, muôn vẻ của những mối liên hệ. Tính đa dạng, nhiều loại của sự liên hệ do tính đa dạng trong sự tồn tại, vận động và phát triển của chính các sự vật, hiện tượng quy định. Các loại liên hệ khác nhau có vai trò khác nhau đối với sự vận động, phát triển của các sự vật, hiện tượng. Ta có thể nêu một số loại hình cơ bản sau: - Liên hệ bên trong và liên hệ bên ngoài: 6 + Hai là, thông qua ho t đ ng th c ti n s d ng nhi u bi n pháp đ ngạ ộ ự ễ ử ụ ề ệ ồ b , toàn di n, ph ng ti n thích h p, ch n lĩnh v c nào là ch y u đ bi n đ iộ ệ ươ ệ ợ ọ ự ủ ế ể ế ổ nh ng m i liên h n i t i c a s v t và nh ng m i liên h qua l i gi a s v tữ ố ệ ộ ạ ủ ự ậ ữ ố ệ ạ ữ ự ậ đó v i nh ng s v t khác, đ c bi t là nh ng m i liên h bên trong, c b n, t tớ ữ ự ậ ặ ệ ữ ố ệ ơ ả ấ nhiên, quan tr ng... ọ Ví d : Trong Công tác qu n lý thì ph i phân c p qu n lý nh nhà n cụ ả ả ấ ả ư ướ (b ban ngành), c quan (phòng, ban)…ộ ơ + Ba là, n m v ng s chuy n hóa c a các m i liên h đ k p th i đ a raắ ữ ự ể ủ ố ệ ể ị ờ ư các bi n pháp b sung nh m phát huy hay h n ch s tác đ ng c a chúng, vàệ ổ ằ ạ ế ự ộ ủ lèo lái s v n đ ng, phát tri n c a đ i t ng đúng quy lu t và h p l i ích c aự ậ ộ ể ủ ố ượ ậ ợ ợ ủ chúng ta. + B n là, khi gi i quy t m t v n đ c n xem xét các y u t c u thành liênố ả ế ộ ấ ề ầ ế ố ấ h m t thi t, ph i xem xét y u t l ch s hình thành trong m i t ng quan v iệ ậ ế ả ế ố ị ử ố ươ ớ hi n t i.ệ ạ Nh v y, quan đi m toàn di n đ i l p v i quan đi m phi n di n nh ngư ậ ể ệ ố ậ ớ ể ế ệ ư nó cũng xa l v i cách xem xét dàn tr i, li t kê chung chung. Nó đòi h i ph iạ ớ ả ệ ỏ ả bi t k t h p nhu n nhuy n, ch t chẽ gi a “chính sách dàn đ u” v i “chính sáchế ế ợ ầ ễ ặ ữ ề ớ có tr ng đi m”. Quan đi m toàn di n cũng khác v i ch nghĩa chi t trung vàọ ể ể ệ ớ ủ ế ch nghĩa ngu bi n.ủ ỵ ệ Ví d : Nh trong th c ti n xây d ng, tri n khai chính sách Đ i M i, Đ ngụ ư ự ễ ự ể ổ ớ ả C ng s n Vi t Nam v a coi tr ng đ i m i toàn di n v kinh t , chính tr , vănộ ả ệ ừ ọ ổ ớ ệ ề ế ị hóa, xã h i… v a nh n m nh đ i m i kinh t là tr ng tâm.ộ ừ ấ ạ ổ ớ ế ọ 9 CHƯƠNG 2: V N D NG NGUYÊN LÝ V M I LIÊN H PH BI N VÀO NGHIÊN C UẬ Ụ Ề Ố Ệ Ổ Ế Ứ M I LIÊN H GI A TĂNG TR NG KINH T N N NÔNG NGHI P V IỐ Ệ Ữ ƯỞ Ế Ề Ệ Ớ VI C B O V MÔI TR NG SINH THÁIỆ Ả Ệ ƯỜ 2.1 TH C TR NG M I LIÊN H GI A TĂNG TR NG N N KINH T NÔNGỰ Ạ Ố Ệ Ữ ƯỞ Ề Ế NGHI P V I VI C B O V MÔI TR NG SINH THÁIỆ Ớ Ệ Ả Ệ ƯỜ 2.1.1 Các khái ni m liên quanệ a) Khái niệm - Môi tr ng sinh thái là m t m ng l i t ng th bao g m đ t, n c, khôngườ ộ ạ ướ ổ ể ồ ấ ướ khí và các c th s ng trong m t t ng th toàn c u, là m i quan h gi a cácơ ể ố ộ ổ ể ầ ố ệ ữ sinh v t s ng, bao g m con ng i và môi tr ng s ng xung quanh.ậ ố ồ ườ ườ ố - Tăng tr ng kinh t là s gia tăng c a t ng s n ph m qu c n i (GDP)ưở ế ự ủ ổ ả ẩ ố ộ ho c t ng s n l ng qu c dân (GNP) ho c quy mô s n l ng qu c gia tính bìnhặ ổ ả ượ ố ặ ả ượ ố quân trên đ u ng i (PCI) trong m t th i gian nh t đ nh.ầ ườ ộ ờ ấ ị b) M i quan hố ệ - Ta th y, môi tr ng sinh thái là toàn b các đi u ki n vô c , h u c c aấ ườ ộ ề ệ ơ ữ ơ ủ các h sinh thái nh h ng đ n ho t đ ng s n xu t và m i ho t đ ng khác c aệ ả ưở ế ạ ộ ả ấ ọ ạ ộ ủ xã h i loài ng i. Nó là nh ng đi u ki n t nhiên, xã h i trong đó con ng i hayộ ườ ữ ề ệ ự ộ ườ m t sinh v t t n t i, phát tri n trong quan h v i con ng i.ộ ậ ồ ạ ể ệ ớ ườ - Còn tăng tr ng kinh t nh m c i thi n và phát tri n đ i s ng con ng i.ưở ế ằ ả ệ ể ờ ố ườ Gi a môi tr ng sinh thái và tăng tr ng kinh t có m i liên h bi n ch ngữ ườ ưở ế ố ệ ệ ứ ch t chẽ v i nhau.ặ ớ - Nh chúng ta đã bi t môi tr ng s ng đ c sinh ra và t n t i trong tư ế ườ ố ượ ồ ạ ự nhiên, vì v y có th nói nó t n t i m t cách khách quan đ c l p v i ý th c conậ ể ồ ạ ộ ộ ậ ớ ứ ng i. Tuy nhiên s phát tri n c a môi tr ng l i hoàn toàn ph thu c vào ýườ ự ể ủ ườ ạ ụ ộ th c c a con ng i, con ng i có th tác đ ng làm cho môi tr ng t t lên ho cứ ủ ườ ườ ể ộ ườ ố ặ x u đi.ấ 10 - Tăng tr ng kinh t l i đ c sinh ra, t n t i và phát tri n hoàn toànưở ế ạ ượ ồ ạ ể ph thu c vào con ng i nên nó t n t i ch quan.ụ ộ ườ ồ ạ ủ Môi tr ng ch u tác đ ng tr c ti p c a con ng i, tăng tr ng kinh t phườ ị ộ ự ế ủ ườ ưở ế ụ thu c vào con ng i, t đó ta có th th y môi tr ng cũng ch u tác đ ng c aộ ườ ừ ể ấ ườ ị ộ ủ tăng tr ng kinh t và ng c l i, m i quan h gi a chúng đ c thông qua m tưở ế ượ ạ ố ệ ữ ượ ộ th c th đó là con ng i.ự ể ườ - Môi tr ng là đ a bàn đ tăng tr ng kinh t ho t đ ng vì tăng tr ngườ ị ể ưở ế ạ ộ ưở kinh t nông nghi p di n ra trên di n r ng và c n khai thác tài nguyên thiênế ệ ễ ệ ộ ầ nhiên nh m ph c v cho l i ích c a con ng i. Nh ng tài nguyên c a môiằ ụ ụ ợ ủ ườ ư ủ tr ng không ph i là vô h n. N u ch tăng tr ng kinh t mà không nghĩ đ nườ ả ạ ế ỉ ưở ế ế vi c c i t o môi tr ng thì m t ngày nào đó tăng tr ng kinh t ph i d ng l iệ ả ạ ườ ộ ưở ế ả ừ ạ do môi tr ng b suy thoái, lúc đó con ng i ph i gánh ch u h u qu do chínhườ ị ườ ả ị ậ ả con ng i gây ra. M t s n ph m con ng i t o ra l i đi phá h y cái mà conườ ộ ả ẩ ườ ạ ạ ủ ng i ch u tác đ ng tr c ti p vì co ng i không th s ng mà không ch u s tácườ ị ộ ự ế ườ ể ố ị ự đ ng c a môi tr ng. Ng c l i, n u tăng tr ng kinh t nông nghi p g n v iộ ủ ườ ượ ạ ế ưở ế ệ ắ ớ vi c b o v môi tr ng thì không nh ng nó làm cho đ i s ng c a con ng iệ ả ệ ườ ữ ờ ố ủ ườ ngày càng đ c c i thi n mà nó còn làm c i thi n c môi tr ng do kinh tượ ả ệ ả ệ ả ườ ế phát tri n nhà n c có ngân sách cho nh ng d án b o v môi tr ng, ngu nể ướ ữ ự ả ệ ườ ồ tài nguyên b khai thác đ c thay th d n b i các ngu n tài nguyên t t o ra, tị ượ ế ầ ở ồ ự ạ ừ đó tăng tr ng kinh t nông nghi p sẽ ngày càng phát tri n m nh mẽ.ưở ế ệ ể ạ Qua đó ta th y đ c tăng tr ng kinh t nông nghi p và b o v môi tr ngấ ượ ưở ế ệ ả ệ ườ v a t n t i đ c l p v a quy đ nh, liên h và chuy n hóa l n nhau.ừ ồ ạ ộ ậ ừ ị ệ ể ẫ 2.1.2 Th c tr ng c a môi tr ng d i tác đ ng c a các chính sách c a cácự ạ ủ ườ ướ ộ ủ ủ chính sách tăng tr ng kinh t nông nghi pưở ế ệ 2.1.2.1 nh h ng c a ô nhi m môi tr ng t i s phát tri n kinh t nôngẢ ưở ủ ễ ườ ớ ự ể ế nghi pệ Nhu c u xã h i ngày càng phát tri n cao đòi h i con ng i ngày càng sầ ộ ể ỏ ườ ử d ng nhi u bi n pháp khác nhau đ tăng năng su t s n l ng s n ph m.ụ ề ệ ể ấ ả ượ ả ẩ Nh ng ho t đ ng nh m m c đích kinh t c a con ng i là nguyên nhân c b nữ ạ ộ ằ ụ ế ủ ườ ơ ả làm tác đ ng đ n môi tr ng. Vi c s d ng hóa ch t trong nông nghi p nhi uộ ế ườ ệ ử ụ ấ ệ ề và không h p lý làm cho môi tr ng ngày càng x u đi, tuy nhiên bên c nh đóợ ườ ấ ạ ho t đ ng nông nghi p cũng mang l i nh ng tác đ ng t t đ n môi tr ng.ạ ộ ệ ạ ữ ộ ố ế ườ a. M t tích c cặ ự Các ho t đ ng làm đ t nh : luân canh, tr ng xen, liên hi p c ng sinh, câyạ ộ ấ ư ồ ệ ộ che ph , phân bón h u c và canh tác t i thi u sẽ gia tăng l ng chu kì ch tủ ữ ơ ố ể ượ ấ 11 Nam B (chi m 75%) và các t nh phía B c (chi m 20%). Ngoài m t s trangộ ế ỉ ắ ế ộ ố tr i đ c đ u t v i quy mô l n thì v n còn nhi u hình th c chăn nuôi manhạ ượ ầ ư ớ ớ ẫ ề ứ mún, nh l , quy mô h gia đình gây ô nhi m nghiêm tr ng cho v t nuôi, conỏ ẻ ở ộ ễ ọ ậ ng i và nh h ng đ n s phát tri n c a ngành chăn nuôi. Theo th ng kê c aườ ả ưở ế ự ể ủ ố ủ C c Tr ng tr t – B NN&PTNT, trung bình m i năm ngành chăn nuôi th i ra 85-ụ ồ ọ ộ ỗ ả 90 tri u t n phân, nh ng ch kho ng 40% đ c x lý, ph n còn l i b x th iệ ấ ư ỉ ả ượ ử ầ ạ ị ả ả tr c ti p ra môi tr ng, nh h ng đ n năng su t chăn nuôi, gây ô nhi m đ t,ự ế ườ ả ưở ế ấ ễ ấ n c m t, n c ng m, t o mùi khó ch u, nh h ng t i s c kh e ng i dân.ướ ặ ướ ầ ạ ị ả ưở ớ ứ ỏ ườ Ho t đ ng nuôi tr ng th y s n:ạ ộ ồ ủ ả T i Vi t Nam, di n tích m t n c s d ng cho nuôi tr ng th y s n khôngạ ệ ệ ặ ướ ử ụ ồ ủ ả tăng, nh ng l ng th y s n l i gia tăng liên t c, v i m c tăng bình quân làư ượ ủ ả ạ ụ ớ ứ 9,07%/ năm. T ng di n tích m t n c nuôi tr ng th y s n kho ng 1 046,4ổ ệ ặ ướ ồ ủ ả ả nghìn ha. Trong nuôi tr ng th y s n gây ra nh ng áp l c không nh cho môiồ ủ ả ữ ự ỏ tr ng nh : Xây d ng đ m ao nuôi tr ng th y s n vùng c a sông, ven bi nườ ư ự ầ ồ ủ ả ở ử ể d n đ n nh ng thay đ i v n i sinh s ng c a qu n xã sinh v t, đ mu i, l ngẫ ế ữ ổ ề ơ ố ủ ầ ậ ộ ố ắ đ ng tr m tích và xói l b bi n, v n đ x th i các ch t h u c phú d ng,ọ ầ ở ờ ể ấ ề ả ả ấ ữ ơ ưỡ ch t đ c vi sinh v t (c m m b nh) và các ch t th i sinh ho t b a bãi làm choấ ộ ậ ả ầ ệ ấ ả ạ ừ môi tr ng suy thoái, bùng n d ch b nh và gây thi t h i đáng k v kinh tườ ổ ị ệ ệ ạ ể ề ế cũng nh v đi u ki n môi tr ng sinh thái.ư ề ề ệ ườ Bên c nh đó ạ khi nuôi tr ng th y s n ng i ta th ng s d ng 2 d ngồ ủ ả ườ ườ ử ụ ạ th c ăn chính sau: th c ăn xanh (c , lá cây): n u ngu n th c ăn này không đ cứ ứ ỏ ế ồ ứ ượ ki m soát ph n d th a sẽ b l ng đ ng và b phân h y b i các vi sinh v t y mể ầ ư ừ ị ắ ọ ị ủ ở ậ ế khí, t o ra các ch t h u c đ c h i nh CH4, làm gi m l ng oxi hòa tan. M tạ ấ ữ ơ ộ ạ ư ả ượ ộ d ng khác đó là th c ăn tinh là các d ng cám công nghi p hay cám t nhiên,ạ ứ ạ ệ ự d ng th c ăn này th ng b sung m t ngu n đ m và tinh b t xu ng môiạ ứ ườ ổ ộ ồ ạ ộ ố tr ng n c ph n d th a sẽ b phân gi i thành các ch t vô c t o ra NO2,ườ ướ ầ ư ừ ị ả ấ ơ ạ chuy n hóa thành các mu i nitrat, khí amoniac,… v c b n các ch t trên sẽể ố ề ơ ả ấ không gây ng đ c cho tôm, cá, baba, ch…tuy nhiên n u n ng đ v t quá gi iộ ộ ế ế ồ ộ ượ ớ h n thì sẽ làm gi m l ng oxi, ngoài ra khi đó các vi sinh v t gây h i sẽ tăng lênạ ả ượ ậ ạ đáng k và sẽ gây b nh cho th y s n.ể ệ ủ ả 2.1.2.2 nh h ng c a phát tri n kinh t nông nghi p đ n môi tr ngẢ ưở ủ ể ế ệ ế ườ Hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng chịu nhiều tác động tiêu cực do ô nhiễm môi trường. Việc sử dụng không đúng cách hoặc quá nhiều các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật khiến cho cây trồng không hấp thụ hết gây nên tình trạng tồn dư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong đất. Lượng phân bón hoá học từ môi trường đất tích luỹ trong các nông sản, nhất là các loại rau quả tươi có hàm lượng . Hiện nay, hiện 14 tượng đất nông nghiệp bị chai cứng do dư thừa phân bón hoá học trong đất ngày càng phổ biến dẫn đến năng suất cây trồng bị giảm sút. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật gây nên tình trạng sản phẩm bị nhiễm độc, ảnh hưởng đến chất lượng và giá trị kinh tế của sản phẩm, từ đó thu nhập của người nông dân cũng bị giảm đáng kể. Ô nhiễm môi trường nước là nguyên nhân chủ yếu gây ra thiệt hại đối với ngành nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm, ảnh hưởng đến năng suất nông nghiệp và cây trồng gây ra những tổn thất nghiêm trọng tới vấn đề phát triển kinh tế khu vực nông thôn và đời sống người dân. Môi trường nước mặt (sông, hồ, kênh, mương) là nguồn tưới tiêu chính trong hoạt động sản xuất nông nghiệp vì vậy khi chất lượng nước của hệ thống này bị ô nhiễm dẫn tới những thiệt hại không nhỏ đối với hoạt động canh tác tại các khu vực nông thôn.Trong khoảng 5 năm trở lại đây, dòng sông Cửu An đoạn chảy qua huyện Ân Thi (Hưng Yên) đã thực sự trở thành nỗi ám ảnh của người dân các xã Đa Lộc, Bãi Sậy. Đoạn sông dài gần 3 km chảy qua các khu vực nói trên thường xuyên có màu đen kịt, nổi váng, sủi bọt và bốc mùi hôi thối nồng nặc. Đặc biệt, về mùa hanh khô, nước sông Cửu An luôn trong trình trạng đen đặc, không thể sử dụng để làm nguồn nước tưới cho cây vụ Đông. Nước ô nhiễm chảy đến đâu, cây cối chết ở đó. Ngay cả rau bèo trên sông cũng bị nhiễm độc và chết. Nguyên nhân được xác định phần lớn là do nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp, trang trại chăn nuôi và nước thải sinh hoạt xả trực tiếp với lưu lượng lớn. Tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt sông Cửu An còn ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của nhiều người dân. Tại các xã dọc theo hai bên bờ sông, nhiều hộ nông dân luôn trong tình trạng không có nước tưới. Chỉ tính riêng trong năm 2017 đã có hơn 30 ha nuôi thủy sản của xã Đa Lộc, hàng trăm ha đất nông nghiệp của các xã Bãi Sậy, Đa Lộc… bị thiếu nước sản xuất vì dòng sông ô nhiễm. Nước thải tại các cơ sở nuôi tôm trên cát ở các khu vực, đặc biệt là các khu công nghiệp chưa được thu gom, xử lý đúng quy định đã làm suy giảm năng suất cây lúa tại các khu vực đồng ruộng của các xã lân cận. Các hoạt động khai thác nước dưới đất để phục vụ nuôi trồng thủy, hải sản trên cát (vùng ven biển) đã làm sụt mực nước dưới đất trên đất liền, dẫn đến xâm nhập mặn tiến sâu vào nội đồng làm cho nhiều nguồn nước dưới đất bị nhiễm mặn và không dùng cho sinh hoạt được, ảnh hưởng đến đời sống người dân. Các hoạt động khai thác thủy, hải sản quá mức, thậm chí hủy diệt (như dùng điện, lưới mắt nhỏ…) gây nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi từ biển; Hoạt động của các tàu thuyền đánh bắt trên biển sẽ làm phát thải nhiều chất ô nhiễm (như các hợp chất cơ thiếc - chất chống hà cho vỏ tàu thuyền) và dầu mỡ vào môi trường biển, tác động bất lợi đến đa dạng sinh học biển và vùng ven biển. 15 Bên cạnh đó, ô nhiễm không khí cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng suất phát triển nông nghiệp. Tại Việt Nam vào những năm 2010 trở về trước, môi trường không khí bị ô nhiễm hết sức nặng nề do các nhà máy sản xuất nung gạch ngói, các nhà máy xi-măng lò đứng và một số nhà máy hóa chất gây ra. Các chất thải bụi (TSP, PM10, PM2.5), SO2, NO2, CO, H2S, HF, chì và ... do các nhà máy này gây ra đã tác hại rất lớn đến hệ sinh thái nông nghiệp ở các vùng xung quanh, như là các vụ lúa hàng năm bị lép, mất mùa, các vườn cây ăn quả hàng năm đều bị rụng hoa quả... Các nhà máy này hàng năm đều phải đền bù thiệt hại cho các gia đình nông dân. Theo số liệu nghiên cứu Đề tài "Đánh giá tác hại của ô nhiễm môi trường không khí do sự cố nổ bộ thiết bị lọc bụi tĩnh điện của Nhà máy Xi măng Hoàng Thạch gây ra và đề xuất giải pháp xử lý" cho thấy, thiệt hại sản suất nông nghiệp đã giảm sản lượng sản xuất lúa, khoai lang, lạc, đỗ tương và các loại đỗ khác từ 5% đến 42%, tính trung bình là 15,8% của các xã của huyện Đông Triều năm xung quanh Nhà máy. 2.2 PH NG H NG VÀ GI I PHÁP KH C PH C H N CH VÀ TI P T CƯƠ ƯỚ Ả Ắ Ụ Ạ Ế Ế Ụ THÚC Đ Y M I QUAN H GI A TĂNG TR NG KINH T V I B O VẨ Ố Ệ Ữ ƯỞ Ế Ớ Ả Ệ MÔI TR NG SINH THÁI TRONG TH I GIAN T IƯỜ Ờ Ớ Trong quá trình h i nh p qu c t , Vi t Nam đã gia nh p vào T ch cộ ậ ố ế ệ ậ ổ ứ th ng m i th gi i (WTO) và tích c c tham gia vào các đ nh ch khu v c nhươ ạ ế ớ ự ị ế ự ư ASEAN, APEC, ASEM…nh m m r ng m i quan h đa ph ng v i các n cằ ở ộ ố ệ ươ ớ ướ trong vi c h p tác v các d án kinh t l n. Và đ Vi t Nam có th đ ng v ngệ ợ ề ự ế ớ ể ệ ể ứ ữ cũng nh là v n xa ra t m qu c t thì chúng ta c n có nh ng ph ng h ngư ươ ầ ố ế ầ ữ ươ ướ chính sách, bi n pháp phù h p đ v a phát tri n, tăng tr ng kinh t l i v aệ ợ ể ừ ể ưở ế ạ ừ b o v môi tr ng sinh tháiả ệ ườ . 2.2.1 Ph ng h ngươ ướ M c tiêu mà Đ ng và Nhà n c đ ra đ kh c ph c h n ch và ti p t cụ ả ướ ề ể ắ ụ ạ ế ế ụ phát tri n m i quan h gi a tăng tr ng nông nghi p g n v i phát tri nể ố ệ ữ ưở ệ ắ ớ ể môi tr ng.ườ - Mục tiêu phát triển trồng trọt: Trong những năm tới, ngành trồng trọt tiếp tục hướng tới mục tiêu đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đồng thời khai thác được tiềm năng thế mạnh của các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 16 - Cần có những chính sách phù hợp để thu hút nguồn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp kết hợp với vấn đề môi trường để nâng cao cuộc sống người dân và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Tăng cường quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, phục hồi rừng tự nhiên gắn bó với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái. - Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh nông sản; bảo vệ môi trường, sinh thái; nâng cao thu nhập cho người dân ở khu vực nông thôn. Đẩy mạnh phát triển nền nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ gắn với phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thích ứng với biến đổi khí hậu và kết nối bền vững với chuỗi giá trị nông sản toàn cầu. - Phát triển nuôi trồng thủy sản cả trên biển và đất liền theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao; đa dạng hóa đối tượng và phương thức nuôi, đảm bảo an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường sinh thái. - Xây dựng nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện tốt các chính chính sách, pháp luật về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và đất đai phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả sử dụng đất đai, huy động tốt nhất nguồn lực từ đất đai phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, ổn định xã hội, an ninh lương thực, bảo vệ môi trường; tích tụ, tập trung, sử dụng có hiệu quả đất đai, thực hiện phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững. - Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường nông thôn, nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai:Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 07/4/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật và trách nhiệm xã hội của người dân, doanh nghiệp trong bảo vệ tài nguyên, môi trường. Tăng cường công tác xã hội hóa cho hoạt động bảo vệ môi trường. Thu hút doanh nghiệp đầu tư xử lý nước thải, chất thải rắn, trước hết là tại các làng nghề, cụm công nghiệp, dịch vụ, khu xử lý rác tập trung. Ngăn chặn, xử lý nghiêm tình trạng khai thác và sử dụng tài nguyên trái phép, tình trạng gây ô nhiễm môi trường. (Nguồn:https://skhdt.binhdinh.gov.vn/vi/news/quy-hoach-ke-hoach/chuong-trinh-hanh- dong-thuc-hien-nghi-quyet-hoi-nghi-lan-thu-nam-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa- xiii-ve-nong-nghiep-nong-dan-nong-thon-den-nam-2030-tam-nhin-den-nam-2045) 2.2.2 Gi i phápả 19 Đ i v i m c tiêu phát tri n tr ng tr t:ố ớ ụ ể ồ ọ + Đ i m i c c u cây tr ng theo h ng gi m t tr ng giá tr s n xu t câyổ ớ ơ ấ ồ ướ ả ỷ ọ ị ả ấ l ng th c, cây nông nghi p lâu năm trong c c u giá tr s n xu t tr ng tr t.ươ ự ệ ơ ấ ị ả ấ ồ ọ + Tăng t tr ng cây công nghi p ng n ngày, cây rau, cây ăn qu đáp ngỷ ọ ệ ắ ả ứ nhu c u tiêu dùng c a th tr ng.ầ ủ ị ườ + u tiên phát tri n các cây tr ng có l i th so sánh và nhu c u l n, đ ngƯ ể ồ ợ ế ầ ớ ồ th i có b c đi phù h p đ thúc đ y phát tri n các cây tr ng m i. Ví d : Câyờ ướ ợ ể ẩ ể ồ ớ ụ c nh, n m ăn...ả ấ + T p trung phát tri n nhóm cây tr ng ch l c c p t nh ( lúa, rau d a cácậ ể ồ ủ ự ấ ỉ ư lo i, l c, s n... và s n ph m đ c thù c a các đ a ph ng ( hoa, cây ăn qu ).ạ ạ ắ ả ẩ ặ ủ ị ươ ả + Đ y m nh áp d ng công nghi p, quy trình s n xu t tiên ti n, gi m sẩ ạ ụ ệ ả ấ ế ả ử d ng phân bón, thu c b o v th c v t có ngu n g c vô c , khuy n khích sụ ố ả ệ ự ậ ồ ố ơ ế ử d ng phân bón, thu c b o v th c v t có ngu n g c h u cụ ố ả ệ ự ậ ồ ố ữ ơ. Đ i v i phát tri n nông nghi p sinh thái: ố ớ ể ệ - Truy n thông thay đ i nh n th c c a ng i s n xu t và xã h i v phátề ổ ậ ứ ủ ườ ả ấ ộ ề tri n nông nghi p b n v ng, nông nghi p sinh thái. ể ệ ề ữ ệ + Thay đ i nh n th c c a xã h i đ khuy n khích s n xu t theo h ngổ ậ ứ ủ ộ ể ế ả ấ ướ sinh thái. + Khuy n khích ng i tiêu dùng s n sàng đón nh n nh ng s n ph m s nế ườ ẵ ậ ữ ả ẩ ả xu t theo các nguyên t c nông nghi p sinh thái, khuy n khích và có c chấ ắ ệ ế ơ ế chính sách đ các doanh nghi p đ a s n ph m nông nghi p sinh thái ra thể ệ ư ả ẩ ệ ị tr ng.ườ - Đ y m nh đ i m i sáng t o trong nông nghi p, tăng c ng chia s triẩ ạ ổ ớ ạ ệ ườ ẻ th c nh m h ng t i n n nông nghi p b n v ng, minh b ch, trách nhi m. ứ ằ ướ ớ ề ệ ề ữ ạ ệ + Khuy n khích nghiên c u, phát tri n, đ i m i sáng t o và áp d ng cácế ứ ể ổ ớ ạ ụ gi ng c i ti n thích ng t t h n v i tác đ ng c a bi n đ i khí h u và thiên tai,ố ả ế ứ ố ơ ớ ộ ủ ế ổ ậ đ ng th i, chú tr ng công tác thu th p, b o t n và phát tri n ngu n gen câyồ ờ ọ ậ ả ồ ể ồ tr ng.ồ + H tr ng i nông dân gìn gi các gi ng cây, con quý thông qua h trỗ ợ ườ ữ ố ỗ ợ phát tri n các gi ng đ a ph ng thành s n ph m đ c s n, nâng cao giá tr kinhể ố ị ươ ả ẩ ặ ả ị t s n xu t, giúp ng i dân g n bó v i s n xu t nông nghi p.ế ả ấ ườ ắ ớ ả ấ ệ 20 - Xây d ng hoàn thi n các tiêu chí đánh giá nông nghi p sinh thái và cácự ệ ệ ph ng th c ch ng nh n s n ph m nông nghi p sinh thái.ươ ứ ứ ậ ả ẩ ệ + Vi t Nam c n ph i có nh ng tiêu chí v nông nghi p sinh thái đ đánhệ ầ ả ữ ề ệ ể giá h th ng s n xu t hi n t i t đó đ nh h ng phát tri n nông nghi p sinhệ ố ả ấ ệ ạ ừ ị ướ ể ệ thái h p lý v i đi u ki n c a Vi t Nam, hay v i t ng vùng và s n ph m. ợ ớ ề ệ ủ ệ ớ ừ ả ẩ + Xây d ng chính sách h tr ng i s n xu t chuy n đ i t nông nghi pự ỗ ợ ườ ả ấ ể ổ ừ ệ truy n th ng sang nông nghi p sinh thái.ề ố ệ + C n ph i có nh ng chính sách h tr ng i dân trong vi c chuy n đ iầ ả ữ ỗ ợ ườ ệ ể ổ h th ng s n xu t.ệ ố ả ấ + T p hu n ki n th c cho bà con thì cũng c n có chính sách h tr vậ ấ ế ứ ầ ỗ ợ ề gi ng, v k t n i chu i, h tr tiêu th s n ph m nông nghi p sinh thái hay cóố ề ế ố ỗ ỗ ợ ụ ả ẩ ệ chính sách u đãi tín d ng h tr cho nông nghi p sinh thái.ư ụ ỗ ợ ệ - Phát tri n liên k t theo chu i giá tr s n ph m nông nghi p sinh tháiể ế ỗ ị ả ẩ ệ + C n có nh ng chính sách h tr cho các h liên k t s n xu t theo môầ ữ ỗ ợ ộ ế ả ấ hình nông nghi p sinh thái. ệ + H tr các doanh nghi p bao tiêu đ u ra cho doanh nghi p thông quaỗ ợ ệ ầ ệ chính sách u đãi tín d ng, thu , h tr đào t o, xây d ng th ng hi u vàư ụ ế ỗ ợ ạ ự ươ ệ qu ng bá s n ph m.ả ả ẩ + Nghiên c u xây d ng phát tri n các ch ng trình thúc đ y tiêu thứ ự ể ươ ẩ ụ nông s n an toàn, trách nhi m, minh b ch, các ch ng trình h tr qu ng báả ệ ạ ươ ỗ ợ ả cho s n ph m nông nghi p sinh thái, d n d n ti n t i th c hi n dán nhãn sinhả ẩ ệ ầ ầ ế ớ ự ệ thái và xây d ng th ng hi u s n ph m nông nghi p sinh tháiự ươ ệ ả ẩ ệ - Phát tri n nông nghi p b n v ng theo h ng sinh thái c n ph i đ cể ệ ề ữ ướ ầ ả ượ xác đ nh là đ nh h ng nh ng cũng là nhi m v c a các đ a ph ng.ị ị ướ ư ệ ụ ủ ị ươ + Các m c tiêu chuy n đ i theo h ng nông nghi p sinh thái c n đ cụ ể ổ ướ ệ ầ ượ đ a vào chi n l c phát tri n ngành nông nghi p, trên c s đó xây d ng lư ế ượ ể ệ ơ ở ự ộ trình và k ho ch hành đ ng phù h p v i đi u ki n c a t ng đ a ph ngế ạ ộ ợ ớ ề ệ ủ ừ ị ươ + C n thi t phái rà soát l i h th ng chính sách Nông nghi p hi n th iầ ế ạ ệ ố ệ ệ ờ c a c trung ng và đ a ph ng, có các đi u ch nh phù h p v i m c tiêu nôngủ ả ươ ị ươ ề ỉ ợ ớ ụ nghi p sinh thái.ệ Đ i v i m c tiêu phát tri n n n nông nghi p, nông dân, nông thôn:ố ớ ụ ể ề ệ 21 Việt Nam đang trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Chúng ta phải đi từ mục tiêu cơ bản nhất của mọi sự phát triển để cải thiện nâng cao chất lượng cuộc sống và vì sự trường tồn bền vững. Đây là vấn đề quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay cũng như về lâu dài. Tất cả các bài học kinh nghiệm đã rút ra trong quá trình quy hoạch phát triển trước đây cần được vận dụng triệt để cho quá trình phát triển tương lai sao cho tránh được những hậu quả có thể xảy ra và đảm bảo hiệu quả cao nhất cho quá trình phát triển kinh tế. Chúng ta bảo vệ môi trường không phải nhằm mục đích hạn chế quá trình phát triển kinh tế mà nhằm mục đích đảm bảo hiệu quả kinh tế cao hơn cho quá trình phát triển tất yếu này, đồng thời bảo vệ chất lượng cuộc sống của mỗi con người chúng ta. Do đó, bảo vệ môi trường và tăng trưởng kinh tế có sự thống nhất. Có phát triển kinh tế mới có kinh phí cho việc ngăn ngừa, bảo vệ môi trường và có bảo vệ môi trường mới có sự phát triển ổn định và lâu dài. TÀI LI U THAM KH OỆ Ả Tài li u ti ng vi tệ ế ệ 1. Giáo trình Tri t h c Mác-Lêninế ọ , B GD và Đào t o.ộ ạ 2. PGS.TS Đoàn Văn Khái, PGS.TS Nguy n Anh Tu n (2018), ễ ấ Giáo trình logic h c và ph ng pháp h c t p, nghiên c u khoa h cọ ươ ọ ậ ứ ọ , Nxb Giáo d c, Hà N i. ụ ộ 3. Nguy n Vi t Thông (2016), ễ ế Giáo trình nh ng nguyên lý c b n c a ch ữ ơ ả ủ ủ nghĩa Mác - Lênin, Nxb. Chính tr Qu c gia.ị ố Tài li u tr c tuy nệ ự ế 1. https://dbndnghean.vn/thuc-trang-va-thach-thuc-trong-phat-trien-nong- nghiep-sinh-thai-o-viet-nam-5937.htm? 2. https://skhdt.binhdinh.gov.vn/vi/news/quy-hoach-ke-hoach/chuong-trinh-hanh- dong-thuc-hien-nghi-quyet-hoi-nghi-lan-thu-nam-ban-chap-hanh-trung-uong- 24 dang-khoa-xiii-ve-nong-nghiep-nong-dan-nong-thon-den-nam-2030-tam-nhin- den-nam-2045 3. https://qcvn.com.vn/anh-huong-cua-hoat-dong-trong-trot-len-moi-truong- tai-viet-nam 4. http://tapchimoitruong.vn/nghien-cuu-23/danh-gia-tac-hai-cua-o-nhiem- nguon-nuoc-doi-voi-da-dang-sinh-hoc-suc-khoe-con-nguoi-va-de-xuat-cac- giai-phap-giam-thieu-26488 5. http://kinhte.saodo.edu.vn/nghien-cuu-khoa-hoc/anh-huong-cua-phat- trien-kinh-te-xa-hoi-den-moi-truong-tu-nhien-194.html DANH SÁCH NHÓM STT H và tênọ Nhi m vệ ụ Đi m th oể ả lu nậ 58 Phùng Th Huy nị ề Nhóm tr ngưở Làm b n wordả Ph n m đ u, k t lu nầ ở ầ ế ậ 57 Ph m Th Huy nạ ị ề Th kýư Ghi biên b n cu c h pả ộ ọ M c 2.2.1ụ 49 Bùi Th H ngị ồ Thuy t trìnhế 50 Nguy n Xuân H ngễ ồ M c 1ụ .1 51 H a Th Huỏ ị ế M c ụ 1.2 52 Đ Th Mỹ Huỗ ị ệ Thuy t trìnhế 53 Đ ng H i Huyồ ả M c ụ 1.3 54 Hà Th Khánh Huy nị ề M c 2.ụ 1.1 55 Nguy n Ng c Huy nễ ọ ề Làm powerpoint 25 56 Nguy n Vi t Huy nễ ệ ề M c 2.1.2ụ 59 Nguy n Tài Hùngễ M c 2.2.2ụ C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAMỘ Ộ Ủ Ệ Đ c l p – T do – H nh phúcộ ậ ự ạ BIÊN B N CU C H PẢ Ộ Ọ L p h c ph n: 2321MLNP02221ớ ọ ầ Nhóm: 5 Bu i h p l n 1ổ ọ ầ Đ a đi m: Phòng h c D302ị ể ọ Th i gian: Ngày 28/2/ 2023 t 10h00 – 10h45ờ ừ Thành viên có m t: 11/11ặ M c tiêu: Bàn b c th ng nh t ý ki n, phân công nhi m v cho các thành viên.ụ ạ ố ấ ế ệ ụ N i dung:ộ 26