Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp là môn học giúp sinh viên nắm bắt mô hình công tác kế toán trong doanh nghiệp
Typology: Summaries
1 / 37
Tháng 3/2020, Bộ Tài chính phê duyệt “Đề án áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS
tại Việt Nam” với 3 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị từ năm 2020 – 2021: Bộ Tài chính xây dựng và ban hành các tài liệu, văn bản pháp luật cần thiết. Các doanh nghiệp, tập đoàn đăng ký tự nguyện áp dụng IFRS trong giai đoạn áp dụng tự nguyện chuẩn bị quy trình, nhân sự và các vấn đề khác.
Giai đoạn áp dụng IFRS tự nguyện từ năm 2022 – 2025: Các doanh nghiệp có nhu cầu, có khả năng và tự nguyện áp dụng IFRS sẽ được Bộ Tài chính lựa chọn. Các đối tượng có thể tự nguyện áp dụng IFRS bao gồm: Báo cáo tài chính riêng: Các doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài; Báo cáo tài chính hợp nhất: Công ty mẹ niêm yết thị trường, công ty mẹ có quy mô lớn nằm trong tập đoàn kinh tế nhà nước hay chưa niêm yết, công ty mẹ có khoản vay đang được tài trợ bởi các định chế tài chính, và các công ty mẹ khác. Giai đoạn áp dụng IFRS bắt buộc từ 2025: Các doanh nghiệp sẽ áp dụng bắt buộc IFRS dựa trên khả năng sẵn sàng, nhu cầu của doanh nghiệp cũng như tình hình thực tế và các trường hợp cụ thể.
Như vậy có thể thấy, các doanh nghiệp, tập đoàn cần hợp nhất báo cáo tài chính sẽ là đối tượng
áp dụng các chuẩn mực IFRS trong giai đoạn tự nguyện và bắt buộc từ năm 2022. Do đó, nhân sự
muốn làm việc trong các doanh nghiệp, tập đoàn này cần phải trang bị kiến thức về hợp nhất báo
cáo tài chính theo chuẩn IFRS càng sớm càng tốt để phục vụ công việc.
Hiện nay, tài liệu về hợp nhất báo cáo tài chính theo chuẩn IFRS khá khan hiếm và không dễ tìm
kiếm. Thấu hiểu điều này, SAPP Academy cho ra mắt tài liệu “ Báo cáo tài chính hợp nhất theo
chuẩn IFRS ” theo 2 phiên bản tiếng Anh và tiếng Việt dành cho người quan tâm.
Hy vọng tài liệu sẽ là nguồn cập nhật kiến thức bổ ích cho nhân sự Kế toán – Tài chính trong lộ
trình áp dụng IFRS tại Việt Nam sắp tới. Chúc anh chị học tập tốt!
SAPP Academy - Đối tác đào tạo chính thức cấp độ Vàng của ACCA , là học viện dẫn đầu trong
lĩnh vực đào tạo kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế chất lượng cao tại HN và TP.HCM. Với 40+
giảng viên sở hữu các bằng cấp quốc tế và kinh nghiệm làm việc tại các công ty, tập đoàn lớn như
KPMG, PwC, Deloitte, EY, Vingroup..., 4000+ lượt học mỗi năm, SAPP Academy tự hào với 90%
học viên đã và đang làm việc tại BIG4 kiểm toán và các doanh nghiệp lớn của Việt Nam.
Tháng 3/2019, SAPP Academy là đơn vị được ACCA – Hiệp hội Kế toán công chứng Anh quốc
và VACPA - Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam chỉ định thực hiện đào tạo Chứng chỉ phối
hợp lập Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế (IFRS) – chứng chỉ danh giá toàn cầu CertIFR.
Tháng 3/2020, sau 1 năm nghiên cứu và phát triển học liệu, SAPP cho ra mắt khóa học CertIFR
Online – Lập báo cáo tài chính chuẩn IFRS với 40h học. Sau hơn 1 năm phát triển, khóa học có:
Gần 1.000 học viên theo học là nhân sự trong ngành Kế toán – Kiểm toán – Tài chính;
Tỷ lệ đỗ 100% khi chứng chỉ CertIFR danh giá toàn cầu về IFRS;
99% học viên là người đi làm;
Gần 80% học viên đang công tác tại các vị trí như kế toán, kế toán tổng hợp, kế toán
trưởng, nhân sự ngành kiểm toán - tài chính.
Giảng viên hội viên ACCA, VACPA Xây dựng theo đề cương ACCA
Giảng viên Phạm Cao Kỳ là hội viên ACCA,
VACPA, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy về
IFRS.
Chương trình học chuẩn theo đề cương của ACCA với 34 chuẩn mực IFRS, được bổ sung thêm nội dung phù hợp với thực tế Việt Nam và gần 10 tài liệu miễn phí.
Giải đáp 24/7 và 2h học trực tuyến 1:1 100% thi đỗ chứng chỉ CertIFR 100%
Giải đáp mọi thắc mắc của học viên trong
quá trình học. Có thêm 2h học trực tuyến
1:1 cùng giảng viên.
Tỷ lệ học viên thi đỗ chứng chỉ CertIFR danh giá toàn cầu do ACCA và VACPA cấp là 100% ngay lần thi đầu tiên.
SAPP Academy – Đối tác đào tạo chuẩn Vàng ACCA Website: Sapp.edu.vn Fanpage: facebook.com/sapp.edu.vn Hotline Hà Nội: 0889 66 22 76 Hotline Hồ Chí Minh: 0889 66 22 67
I. Giới thiệu về báo cáo tài chính hợp nhất
1. Các hình thức đầu tư vào công ty
Các hình thức đầu tư
Công ty mẹ-con Công ty liên kết Đầu tư thương mại
Kiểm soát công ty con
Có ảnh hưởng đáng kể tới công ty con Không có ảnh hưởng
Không có quyền kiểm soát cũng như không có ảnh hưởng đáng kể đến công ty nhận đầu tư ( Thường sở hữu dưới 20% cổ phiếu phổ thông).
2. Yêu cầu lập báo cáo tài chính hợp nhất
Nếu một thực thể kiểm soát thực thể khác thì thực thế đó phải lập báo cáo tài chính hợp nhất (BCTC hợp nhất) để phản ánh tình hình hoạt động tài chính và vị thế của tập đoàn với tư cách là một thực thể hợp nhất.
Cụ thể hơn, doanh thu, chi phí, tài sản và nợ phải trả của công ty mẹ và công ty con được tổng hợp lại để dễ hiểu và dễ phân tích. Nó giúp các cổ đông đưa ra quyết định về khoản đầu tư của họ.
3. Các loại báo cáo tài chính hợp nhất
II. Báo cáo hợp nhất tình hình tài chính
1. Nguyên tắc cơ bản khi lập báo cáo hợp nhất tình hình tài chính
BCTC hợp nhất được lập theo nguyên tắc cộng các mục tài sản, nợ phải trả của công ty con và mẹ với nhau theo từng dòng. Toàn bộ số dư tồn tại do giao dịch nội bộ trong tập đoàn phải được loại bỏ Các số liệu hợp nhất cho thấy tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được kiểm soát bới tập đoàn.
Nguyên tắc trên được biểu thị ở bảng sau:
(i) Tài sản ròng (G) = 100% của công ty mẹ
Công ty mẹ kiểm soát toàn bộ tài sản, nợ phải trả của công ty con bất kể thời điểm mua và tỷ lệ sở hữu (ii) Vốn chủ sở hữu:
Các loại báo báo tài chính do công ty mẹ
trình bày
Báo cáo hợp nhất tình hình tài chính của tập đoàn
Báo cáo hợp nhất thu nhập toàn diện của tập đoàn
Báo cáo hợp nhất dòng tiền của tập đoàn
Báo cáo tài chính của công ty mẹ, bao gồm 'các khoản đầu tư vào các công ty con' như một tài sản trong báo cáo tình hình tài chính, và thu nhập từ các công ty con (cổ tức) trong báo cáo thu nhập đoàn diện
Bộ báo cáo tài chính bổ sung
Vốn cổ phần, Thặng dư vốn cổ phần
của mẹ
Vốn chủ sở hữu của con KHÔNG xuất hiền vì phần này đã được mua lại bởi công ty mẹ Vốn dự trữ (Lợi nhuận giữ lại, thặng dư đánh giá lại)
của mẹ
2. Cơ chế hợp nhất
Về cơ bản các tiếp cận việc hợp nhất sẽ là:
Bước 1 Thiết lập các thông tin của tập đoàn Bước 2 Điều chỉnh trên báo cáo tài chính riêng Bước 3 Điều chỉnh các yếu tố cho mục đích hợp nhất Bước 4 Tiến hành hợp nhất
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách hợp nhất báo cáo tài chính của 2 công ty thông qua ví dụ sau
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÀY 30/9/20X 5 Party (mẹ) $’
Streamer (con) $’ TÀI SẢN Tài sản dài hạn Tài sản cố định 392,000 84, Các khoản đầu tư 120,000 Nil 512,000 84, Tài sản ngắn hạn 94,700 44, Tổng tài sản 606,700 128,
Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần 190,000 60, Lợi nhuận giữ lại 210,000 36, Thặng dư do đánh giá lại 41,400 4, 441,400 100, Nợ phải trả dài hạn
(*) Lưu ý: KHÔNG BAO GIỜ phân bổ tài sản và nợ phải trả trong hợp nhất theo thời gian bị kiểm soát. Chỉ áp dụng việc phân bổ theo thời gian cho khoản khấu hao khi điều chỉnh giá trị hợp lý.
Chi phí hợp nhất hoãn lại 28,000 Nil Nợ phải trả ngắn hạn 137,300 28, Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 606,700 128,
Một số thông tin liên quan sau
(i) Vào ngày 1/10/20X4, Công ty Party mua lại 80% vốn cổ phần của công ty Streamer. Tại thời điểm này, lợi nhuận giữ lại của Streamer Co là 34 triệu đô la và thặng dư đánh giá lại là 4 triệu đô la. Công ty Party đã trả số tiền mặt ban đầu là 92 triệu đô la và đồng ý trả cho chủ sở hữu của Streamer thêm 28 triệu đô la nữa vào ngày 1/10/20X6. Kế toán đã ghi nhận đầy đủ cả hai yếu tố cần xem xét trong các khoản đầu tư. Party có chi phí sử dụng vốn là 8%. Tỷ lệ chiết khấu thích hợp là 0. (ii) Vào ngày 1/10/20X4, giá trị hợp lý của tài sản ròng của Streamer bằng với giá trị ghi sổ của chúng, ngoại trừ một số hàng tốn kho có giá 3 triệu đô la nhưng có giá trị hợp lý là 3.6 triệu đô la. Vào ngày 30/9/20X5, 10% số hàng hóa này vẫn còn trong kho của Streamer (iii) Trong năm, Party đã bán hàng hóa tổng cộng 8 triệu đô la cho Streamer với tỷ suất lợi nhuận gộp là 25%. Vào ngày 30/9/20X5, Streamer vẫn giữ 1 triệu đô la hàng hóa này trong kho. Biên lợi nhuận thông thường của Bên Co (cho khách hàng bên thứ ba) là 45% (iv) Party sử dụng phương pháp giá trị hợp lý để xác định giá trị lợi ích cổ đông không kiểm soát. Khi mua lại, giá trị lợi ích của cổ đông không kiểm soát được định giá 15 triệu đô
Yêu cầu: Chuẩn bị báo tài hợp nhất tình hình tài chính của tập đoàn 30/9/20X5.
2.1. Thiếp lập các thông tin của tập đoàn
Có 2 điều cần phải chú ý
Cấu trúc tập đoàn Tại ngày mua Công ty mẹ sở hữu bao nhiêu phần trăm công ty con
Xác định thời điểm công ty mẹ mua công ty con
Thời điểm này không trùng khớp với thời điểm báo cáo của công ty mẹ Phân bổ thời gian sẽ được sử dụng khi mua vào thời điểm giữa năm
Bước 1 (W1) Thông tin ban đầu của tập đoàn
Cấu trúc tập đoàn
=> 80% cổ phiếu thuốc về công ty mẹ, 20% thuộc về cổ đông không kiểm soát
Thời điểm mua
=> Tất cả tài sản & nợ phải trả của công ty con phải được cộng vào công ty mẹ khi hợp nhất.
2.2. Điều chỉnh trên báo báo tình hình tài chính riêng
Dưới đây là một số tình huống thường gặp cần phải điều chỉnh trên báo cáo tình hình tài chính riêng của công ty mẹ hoặc công ty con trước khi hợp nhất:
Khác biệt giữa khoản phải thu và khoản phải trả ghi nhận giữa công ty mẹ và công ty con
Khác biệt trong chính sách kế toán giữa công ty mẹ và công ty con Tuân theo chính sách kế toán của công ty mẹ
Tài sản của công ty con không được ghi nhận bằng giá trị hợp lý
Tất cả các tài sản và nợ phải trả có thể xác định được của công ty con phải được hạch toán theo giá trị hợp lý của chúng tại ngày mua.
Trước thời điểm mua
1/10/20X
Sau thời điểm mua
30/9/20X
1/1 0 /20X 4 P controls 80 % of S
Ví dụ – Party: Điều chỉnh trên báo cáo tình hình tài chính của công ty con
Bước 2
(W3) Điều chỉnh giá trị hợp lý Ngày 1/10/20X4: Giá trị hợp lý của hàng tồn kho: $3.6m Giá trị còn lại của hàng tồn kho đó $3.0m
Chênh lệch cần điều chỉnh $0.6m
Thêm $0.6m ($3.6m-$3.0m) vào ngày 1/10/X4 để thể hiện chính xác giá trị của hàng tồn kho. o Nợ Hàng tồn kho $0.6m, Có Vốn dự trữ $0.6m Giá trị hàng tồn kho tăng lên 10% x $0.6m = $0.06m để đảm bảo hàng tồn kho tại ngày 30/9/X4 thể hiện đúng giá trị hợp lý. o Nợ Hàng tồn kho $0.06m, Có Vốn dự trữ $0.06m
2.3. Điều chỉnh cho mục đích hợp nhất
2.3.1. Các giao dịch nội bộ
Cá
c v
ấn
đ
ề^
ph
át sinh t
ừ
giao d
ịch n
ội b
ộ
Các khoản phải thu/ khoản phải trả của mẹ và con triệt tiêu lẫn nhau
Cổ tức trả bởi công ty con được ghi nhận là một thu nhập bởi công ty mẹ
Lợi nhuận chưa thực hiện từ bán hàng tồn kho giữa công ty mẹ và công ty con
Điều chỉnh
Điều chỉnh
Điều chỉnh
Triệt tiêu từng cái trên báo cáo tình hình tài chính hợp nhất
Loại bỏ thu nhập từ chi trả cổ tức bởi công ty con trong báo cáo kết quả kinh doanh
Xác định giá trị của hàng tồn kho cuối cùng vẫn được giữ bởi tập đoàn tại ngày báo cáo là kết quả của giao dịch nội bộ
Tính xem giá trị đó thể hiện bao nhiêu phần trăm lợi nhuận mà đơn vị bán thu được theo 2 trường hợp
Nếu bên bán là công ty mẹ
Nếu bên bán là công ty con
Giao dịch nội bộ: Khoản phải thu & khoản phải trả (Tài khoản vãng lai)
Giao dịch giữa công ty mẹ và con sẽ dẫn đến:
Đây là những khoản nợ trong tập đoàn và do đó chúng không được xuất hiện trong BCTC hợp nhất. Chúng sẽ bị hủy bỏ đối với nhau khi hợp nhất, bằng cách khấu trừ từ khỏi tìa khoản phải thu và tìa khoản phải trả trên BCTC hợp nhất
Lưu ý: Tiền mặt/Hàng hóa đang chuyển sẽ áp dụng quy tắc thông thường như sau: Điều chỉnh báo cáo tình hình tài chính riêng như thể tiền và hàng hóa đã được nhận ( chỉ cho mục đích hợp nhất) : Tiền đang chuyển Hàng hóa đang chuyển Nợ Tiền Có Khoản phải thu
Nợ Hàng tồn kho Có Khoản phải trả Một khi thực hiện điều chỉnh thì tài khoản vãng lai đã được loại bỏ Thực hiện đối chiếu xem số dư tài khoản vãng lai đã được loại bỏ khỏi tài khoản khoản phải thu và khoản phải trả trên báo cáo tình hình tài chính hợp nhất.
Giao dịch nội bộ: Cổ tức trả bởi công ty con (Chỉ ảnh hưởng tới báo cáo thu nhập toàn diện hợp nhất)
Ví dụ: Giả sử một công ty mẹ nắm giữ 70% cổ phần của công ty con, và nhận $1,500 tiền cổ tức vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Vốn dự trữ trước khi trả cổ tức của công ty con là $5,000.
Cổ đông không kiểm soát (30%) $ 450 Tiền đã ra ngoài tập đoàn Không ảnh hưởng tới các BCTC hợp nhất
P's account:
Ghi vào tài khoản cổ đông không kiểm soát trên báo cáo tình hình tài chính hợp nhất
Đưa vào tài khoản lợi nhuận giữa lại trên báo cáo tình hình tài chính hợp nhất
Công ty mẹ (70%) $1,
Tổng vốn dự trữ của công ty con ($5,000)
Chi trả cổ tức ($1,500) (^) Số dư còn lại ($3,500)
Cổ đông không kiểm soát (30%) $1,
Công ty mẹ (70%) $2,
Giao dịch nội bộ: Hàng tồn kho
Khi một thực thể bán hàng cho một thực thể khác trong cùng một tập đoàn, một số điều chỉnh sau cần phải thực hiện.
Các tài khoản vãng lai phải bị loại bỏ. Xem xét cả tập đoàn là một thực thể, Lợi nhuận ghi nhận bởi bên bán hàng trong giao dịch nội bộ sẽ được gọi là “lợi nhuận chưa thực hiện” cho đến khi nó được bán ra bên ngoài, và vì thế “lợi nhuận chưa thưc hiện” phải bị loại bỏ. Tại thời điểm cuối năm,hàng hóa chưa bán được ra bên ngoài tập đoàn được ghi nhận theo giá gốc.
Điều quan trọng là tạo ra một khoản dự phòng cho phần “lợi nhuận chưa thực hiện” để loại bỏ phân lợi nhuận này và cả giá trị hàng tồn kho tại bên mua.
Bút toán:
Loại bỏ ảnh hưởng của giao dịch nội bộ Mẹ bán cho Con Con bán cho mẹ Bút toán Số tiền Bút toán Amount Nợ ợi nhuận giữ lại (tập đoàn) LNCTH
Nợ lợi nhuận giữ lại (con) (*) Có hàng tồn kho (tập đoàn) Có hàng tồn kho (Tập đoàn) LNCTH
(*) Lưu ý: Các điều chỉnh đối với lợi nhuận giữ lại của công ty con sẽ thay đổi lợi nhuận chia cho công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát, tương ứng theo % sở hữu của từng bên
Ví dụ – Party: Giao dịch nội bộ - Hàng tồn kho
Bước 3
Điều chỉnh cho mục đích hợp nhất (W4) Lợi nhuận chưa thực hiện – Hàng tồn kho Tính lợi nhuận chưa thực hiện: Lợi nhuận chưa thực hiện
= Lợi nhuận gộp x % Hàng hóa chưa bán được
= $8m x 25/100 x 1/8 = $0.25m Điều chỉnh cho hợp nhất: Mẹ là bên bán Nợ Lợi nhuận giữ lại $0.25m Có Hàng tồn kho $0.25m
Lợi nhuận chưa thực hiện Lợi nhuận gộp^
% Hàng hóa chưa bán vào cuối năm
Giao dịch bán tài sản dài hạn trong tập đoàn
Khi tài sàn dài hạn được chuyển giao trong tập đoàn, các điều chỉnh phải được thực hiện như thể việc chuyển nhượng chưa xảy ra (tạo lại tình huống đã tồn tại nếu việc bán hàng không xảy ra),
Vấn đề Điều chỉnh Ảnh hưởng
Lợi nhuận từ bán hàng nội bộ (chuyển nhượng) được ghi nhận bởi người bán sẽ không được ghi nhận dưới góc độ của tập đoàn cho đến khi hàng hóa được bán ra bên ngoài (*).
Nợ lợi nhuận giữ lại
Giảm lợi nhuận giữ lại Loại bỏ lợi nhuận từ việc bán hàng
Có Tài sản cố định
Giảm giá trị tài sản cố định ở bên người mua
Dựa trên chi phí cao hơn bao gồm cả lợi nhuận cho người bán, người mua sẽ khấu hao tài sản nhiều hơn so với khi ghi nhận nguyên giá cho tập đoàn (ban đầu là chi phí cho người bán)
Nợ Tài sản cố định
Tăng giá trị tài sản cố định (bên mua) bằng phần vượt quá của khấu hao
Có lợi nhuận giữa lại
Tăng phần lợi nhuận giữa lại (Bên mua) do phần chi phí khấu hao đã giảm đi
(*) Đối với tài sản cố định, nó thường được đầu tư để tạo ra nhiều lợi nhuận hơn, do đó nó sẽ không được bán ra bên ngoài trong thời gian ngắn và sẽ bị khấu hao theo thời gian sử dụng. Lợi nhuận được người bán ghi nhận, được bao gồm trong giá vốn cho người mua, sẽ được coi là “lợi nhuận chưa thực hiện” của người bán cho đến khi tài sản cố định được khấu hao hết.
Hướng dẫn ở trên có thể được chia thành các bước sau: Bước 1 : Xác định (i) lợi nhuận trên doanh thu của NCA và (ii) khấu hao vượt mức. (i) Lợi nhuận từ việc bán TSCĐ = Doanh thu bán hàng - Giá trị ghi sổ (ii) Khấu hao quá mức Chênh lệch khấu hao giữa "chuyển nhượng" và "không chuyển nhượng":
Không chuyển nhượng (i)
Chuyển nhượng (ii)
Điều chỉnh LNCTH (i) = (i) – (ii) Số tiền ghi sổ tại ngày chuyển nhượng (1)
Khấu hao cho tới ngày báo cáo (2)
(X) (X) X Phần khấu hao vượt mức Số tiền ghi sổ tại ngày báo cáo (3) = (1) – (2)
Bước 2 : Khấu trừ lợi nhuận khi bán được người bán ghi nhận.
Mẹ là bên bán Con là bên bán Nợ LNCTH Lợi nhuận khi bán
Nợ LNCTH (**) Lợi nhuận khi bán Có TSCĐ Có TSCĐ
Bước 3: Cộng phần khấu hao vượt mức vào TSCĐ và do đó, tăng lợi nhuận chưa thực hiện
Mẹ là bên bán Con là bên bán Nợ TSCĐ Phần khấu hao vượt mức
Nợ TSCĐ Phần khấu hao vượt mức Có LNCTH (***) Có LNCTH
Bước 4 : Ảnh hưởng trên tài khoản hợp nhất
(**) Nợ LNCTH của công ty con sẽ dẫn đến giảm lợi ích của cổ đông không kiểm soát và lợi nhuận giữ lại trong tập đoàn, tương ứng theo % kiểm soát.
(***) Có Lợi nhuận giữ lại sẽ dẫn đến tăng lợi ích của cổ đông không kiểm soát và phần lợi nhuận giữ lại trong tập đoàn, tương ứng theo % kiểm soát.
2.3.2. Các điều chỉnh khác
Khoản thanh toán
Khoản thanh toán là tổng giá trị hợp lý mà công ty mẹ phải trả cho các cổ đông của công ty con để nắm quyền kiểm soát công ty con:
Tài sản do bên mua chuyển nhượng Nợ phải trả cho chủ cũ mà bên mua phải gánh chịu Lợi ích của chủ sở hữu mà bên mua cung cấp.
Khoản thanh toán có thể bao gồm các khoản sau:
Tiền mặt trả vào ngày mua Giá trị hợp lý của các khoản thanh toán khác như khoản thanh toán giữ lại, khoản thanh toán tiềm tàng và cổ phiếu dùng để trao đổi (xem ở dưới đây).
Trường hợp 1: Khoản thanh toán tiềm tàng và khoản thanh toán giữ lại
Khoản thanh toán hoãn lại (tức là một lời hứa trả một số tiền đã thỏa thuận vào một ngày định trước trong tương lai) nên được đo lường bằng giá trị hợp lý tại ngày mua, có tính cả yếu tố giá trị thời gian của tiền
Áp dụng công thức sau để tính hệ số triết khấu
Khoản thanh toán hoãn lại Số^ tiền hứa trả^ Hệ^ số^ triết khấu
(1+r)n
r: Lãi suất n: Số năm để thanh toán khoản tiền
Bút toán cho ghi nhận ban đầu:
Nợ Tài khoản đầu tư (Báo cáo hợp nhất) Số tiền thanh toán hoãn lại Có Nợ phải trả hoãn lại (Báo cáo hợp nhất) Số tiền thanh toán hoãn lại
Có một vấn đề phát sinh tại đây: Số tiền chiết khấu làm phát sinh khoản nợ phải trả nhỏ hơn số tiền đã đồng ý thanh toán.
Do đó, mỗi năm phải tính lãi suất cho khoản thanh toán hoãn lại này. Điều này làm tăng khoản nợ phải trả hoãn lại hàng năm (để phù hợp với số tiền đã đồng ý thanh toán) và khoản chiết khấu được coi là chi phí tài chính trong báo cáo thu nhập toàn diện hợp nhất, dẫn đến điều chỉnh giảm đối với LNCTH
Bút toán cho khoản lãi suất cho khoản thanh toán hoãn lại:
Nợ Chi phí tài chính Số tiền lãi Có Nợ phải trả hoãn lại Số tiền lãi
Ví dụ – Party:
Bước 3
(W5) Khoản thanh toán Ghi nhận khoản thanh toán hoãn lại
Khoản thanh toán hoãn lại = $28,000,000 x (1/(1.08)^2 ) = $24,005, Nợ Chi phí tài chính 23,996, Có Nợ phải trả hoãn lại 23,996,
Chi phí lãi cho khoản thanh toán hoãn lại
Năm Đầu kỳ Lãi suất Cuối kỳ 1 24,005,487 1,920,439 25,925, 2 25,925,926 2,074,074 28,000,000 (*)
Vào ngày kết thúc năm tài chính 30/9/20X5, khoản chi phí lãi sẽ được ghi nhận
Chi phí lãi cho khoản thanh toán hoãn lại
Khoản thanh toán hoãn lại Hệ^ số^ triết khấu
Nợ Chi phí tài chính 1,920, Có Nợ phải trả hoãn lại 1,920, Lưu ý: Các khoản chi phí lãi buộc làm tăng chi phí tài chính và nợ phải trả hoãn lại sẽ dẫn đến điều chỉnh giảm đối với lợi nhuận giữ lại
Trường hợp 2: Trao đổi cổ phiếu
Nếu công ty mẹ tự phát hành cổ phiếu để mua lại cổ phiếu ở công ty con, thì giá cổ phiếu (giá trị thị trường) khi mua lại phải được ghi nhận theo giá trị hợp lý của cổ phiếu.
Tài sản ròng của công ty con
Biểu mẫu sau đây sẽ được sử dụng
Ngày mua Ngày báo cáo Sau ngày mua Vốn cổ phần X X Thặng dư vốn cổ phần X X Lợi nhuận giữ lại X X Thặng dư đánh giá lại X X X Điều chỉnh giá trị hợp lý X X X Khấu hao giá trị hợp lý (X) Lợi nhuận chưa thực hiện (Công ty con là bên bán)
Điều chỉnh của công ty con theo chính sách của công ty mẹ
Bước 3
(W6) S’s net assets
Ngày mua $’
Ngày báo cáo $’
Sau ngày mua $’ Vốn cổ phần 60,000 60,000 0 Thặng dư vốn cổ phần 0 0 0 Lợi nhuận giữ lại 34,000 36,500 2, Thặng dư đánh giá lại 4,000 4,
Điều chỉnh giá trị hợp lý (W3)
Khấu hao giá trị hợp lý 0 0 98,600 100,560 1,
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát có thể được tính toán theo các cách sau
Phương pháp tỷ lệ nắm giữa tài sản ròng
Phương pháp giá trị hợp lý
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát
= Số lượng cổ phiếu nắm giữ bởi cổ đông không kiểm soát × giá cổ phiếu của công ty con)
= % sở hữu của cổ đông không kiểm soát x Giá trị hợp lý của tài sản tại ngày mua
Biểu mẫu sau đây sẽ được sử dụng:
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua (W) X Lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong vốn dự trữ sau ngày mua (W)
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát khi suy giảm giá trị lợi thế thương mại (Chỉ đối với phương pháp giá trị hợp lý)
X Báo cáo hợp nhất
Ví dụ – Party:
Bước 3
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua (W) 15, Lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong vốn dự trữ sau ngày mua (1,960 x 20%) (W6)
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát khi suy giảm giá trị lợi thế thương mại
15,392 Báo cáo hợp nhất
Lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại là phần vượt quá giá trị hợp lý tài sản ròng của tổng phần thanh toán của công ty mẹ và phần lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
Biểu mẫu sau đây sẽ được sử dụng
Phần nắm giữ của mẹ tại giá trị hợp lý X Lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua X Trừ đi: X Giá trị hợp lý của tài sản ròng tại ngày mua (W) (X) Lợi thế thương mại tại ngày mua X Suy giảm giá trị (chi tiết bên dưới) (X) Giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại X Báo cáo hợp nhất
Bước 3
Điều chỉnh cho mục đích hợp nhất (W8) Lợi thế thương mại $’ Phần nắm giữ của Party tại giá trị hợp lý Tiền 92, Khoản thanh toán hoãn lại (W5) 23, Lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua 15, Trừ: Giá trị hợp lý của tài sản ròng tại ngày mua (W6) (98,600) Lợi thế thương mại tại ngày mua 32, Trừ: Suy giảm giá trị (-) Giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại 32,
Suy giảm giá trị lợi thế thương mại
Lợi thế thương mại phát sinh khi hợp nhất được coi như một TSCĐ vô hình và có thể được đánh giá suy giảm hàng năm.
Các bút toán toán về tổn thất lợi thế thương mại phụ thuộc vào phương pháp đo lường NCI:
Phương pháp tỷ lệ nắm giữa tài sản ròng
Phương pháp giá trị hợp lý
Nợ Lợi nhuận giữ lại Nợ Lợi nhuận giữa lại Có Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (%) Có Lợi thế thương mại Cr Lợi thế thương mại
Lãi từ khoản giảm giá mua
Bất lợi thương mại là khoản vượt trội giữa phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và khoản nợ tiềm tàng của bên bị mua so với giá phí hợp nhất kinh doanh. Việc này cần được đánh giá lại để xác định bất kỳ sai sót nào trước khi ghi nhận ngay vào lãi hoặc lỗ.
Bút toán
Nợ Tài sản Có Gain on bargain purchase Có Tiền Vốn dự trữ của tập đoàn
Ghi nhớ nguyên tắc cơ bản
Ví dụ – Party: Vốn dự trữ của tập đoàn
Bước 3
Điều chỉnh cho mục đích hợp nhất (W10) Thặng dư đánh giá lại của tập đoàn Thặng dư (G) = 100% của công ty mẹ + Lợi nhuận sau khi mua lại của công ty con x % Sở hữu của công ty mẹ = 41,400 + 0 (W6) x 80% = 41,400
Lợi nhuận giữa lại của tập đoàn
Biểu mẫu sau đây sẽ được sử dụng
100% lợi nhuận giữ lại của mẹ X % Suy giảm lợi thế thương mại của công ty mẹ (X) Lợi nhuận chưa thực hiện (Mẹ là người bán) (X) Chi phí lãi (W) (X) Chi phí mua lại (nếu có) (X) % công ty mẹ sở hữu lợi nhuận của công ty con sau ngày mua
% công ty mẹ sở hữu lợi nhuận của công ty liên kiết sau ngày mua
Suy giảm giá trị của công ty liên kết (X) X
Vốn dự trữ = 100% công ty mẹ + Lợi nhuận sau ngày mua lại của công ty con x % Phần trăm sở hữu của công ty mẹ
Ví dụ – Party: Lợi nhuận giữ lại của tập đoàn
Bước 4
Điều chỉnh cho mục đích hợp nhất (W9) Lợi nhuận giữ lại của tập đoàn $’000 100% Lợi nhuận giữ lại của Party 210,000 % công ty mẹ sở hữu lợi nhuận giữ lại của công ty con sau ngày mua (1,960 (W6) x 80%)
Lợi nhuận chưa thực hiện từ hàng tồn kho chưa bán được (1,000 x 25%)
Chi phí lãi (W5) (1,920) 209,398
2.4. Hợp nhất
Biểu mẫu sau đây sẽ được sử dụng
Cty Mẹ
Cty Con
Điều chỉnh Tập đoàn
$’000 $’000 TÀI SẢN TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định X Lợi thế thương mại (W) X Đầu tư vào công ty liên kết (W)
Hàng tồn kho - Lợi nhuận chưa thực hiện + hàng tồn kho đang chuyển
Phải thu khách hàng - Phải thu khách hàng do giao dịch nội bộ
Tiền + Tiền đang chuyển X TỔNG TÀI SẢN X NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn cổ phần + Cổ phần trao đổi chưa ghi nhận
Thặng dư vốn cổ phần + Cổ phần trao đổi chưa ghi nhận
Lợi nhuận giữ lại của tập đoàn
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (W)
Chi phí vay + khoản thanh toán hoãn lại chưa ghi nhận + chi phí lãi
Phải trả khách hàng - phải trả khách hàng do giao dịch nội bộ
Lập báo cáo tình hình tài chính hợp nhất
Cty Mẹ Cty Con Điều chỉnh Tập đoàn $’000 $’000 TÀI SẢN TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định 392,000 84,000 =392,000 +84,000
Khoản đầu tư 120,000 0 Khoản đầu tư vào công ty liên kết
Lợi thế thương mại 32,396 (W8) 32,396 512,000 84,000 508,396 TÀI SẢN NGẮN HẠN 94,700 44,650 94,700 + 44,650
Tổng tài sản 606,700 128,650 647,556
Vốn cổ phần 190,000 60,000 chỉ bao gồm cổ phần vốn chủ sở hữu của P
Thặng dự vốn cổ phần 0 Lợi nhuận giữ lại của tập đoàn (W9)
Thặng dư đánh giá lại (W10)
Lợi thế thương mại (W7) 15,392 Tổng vốn chủ sở hữu 456,180 Lợi ích cổ đông không kiểm soát Khoản thanh toán hoãn lại + 24,005 + 1,921 25,926 NỢ NGẮN HẠN 137,300 28,150 165,450
Total equity & liabilities 606,700 128,650 647,556
III. Báo cáo hợp nhất thu nhập toàn diện
1. Nguyên tắc cơ bản khi lập báo cáo hợp nhất thu nhập toàn diện
BCTC hợp nhất được lập theo nguyên tắc cộng các mục tài sản, nợ phải trả của công ty con và công ty mẹ với nhau theo từng dòng.
Điều chỉnh bất kỳ khoản mục nào phát sinh trong nội bộ tập đoàn như doanh số bán hàng hoặc cổ tức. Chia lãi/lỗ và thu nhập toàn diện khác cho công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát theo %kiểm soát công ty con.
Bước 1 Thiết lập các thông tin của tập đoàn Bước 2 Thực hiện các điều chỉnh Bước 3 Tính toán lợi ích của cổ đông không kiểm soát Bước 4 Hợp nhất
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách thực hiện báo cáo thu nhập toàn diện hợp nhất thông qua ví dụ sau đây.
Ví dụ 1: Prodigal
Prodigal (P) $’000
Sentinel (S) $’000 Doanh thu 450,000 240,000 Giá vốn hàng bán (260,000) (110,000) Lợi nhuận gộp 190,000 130,000 Chi phí phân phối (23,600) (12,000) Chi phí quản lý (27,000) (23,000) Chi phí tài chính (1,500) (1,200) Lợi nhuận trước thuế 137,900 93,800 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (48,000) (27,800)
Doanh thu, chi phí của tập đoàn
100% Công ty mẹ
Những điều chỉnh cho mục đích hợp nhất
% Kiểm soát x doanh thu, chi phí của công ty con sau ngày mua
Lợi nhuận sau thuế 89,900 66,000 THU NHẬP TOÀN DIỆN KHÁC Lãi từ đánh giá lại giá trị đất đai (i) 2,500 1,000 Lỗ trên giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của Sentinel Co tại 1/4/20X0 Vốn cổ phần 160,000 Các thành phần khác của vốn chủ sở hữu (tái đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu)
Lợi nhuận giữ lại 125,000
Các thông tin sau liên quan đến tập đoàn:
(i) Chính sách của Prodigal Co là định giá lại đất đai của tập đoàn theo giá trị thị trường vào cuối mỗi kỳ kế toán. Trước khi bị mua lại, đất đai của Sentinel Co đã được định giá theo nguyên giá lịch sử. Trong giai đoạn sau khi mua lại, đất đai của Sentinel Co đã tăng giá trị so với giá trị của nó vào ngày mua thêm 1 triệu đô la. Sentinel Co đã ghi nhận việc đánh giá lại trong báo cáo tài chính của chính mình.
(ii) Ngay sau khi mua lại Sentinel Co vào ngày 1/10/20X0, Prodigal Co đã chuyển nhượng một hạng mục nhà máy với số tiền còn lại là 4 triệu đô la cho Sentinel Co với giá trị thỏa thuận là 5 triệu đô la. Vào thời điểm này, nhà máy có tuổi thọ còn lại là hai năm rưỡi. Prodigal Co đã ghi nhận lợi nhuận từ việc chuyển nhượng này như một khoản giảm chi phí khấu hao. Tất cả chi phí khấu hao được tính vào giá vốn bán hàng.
(iii) Sau khi mua lại, Sentinel đã bán hàng cho Prodigal với giá 40 triệu đô la. Số hàng hóa này đã tiêu tốn của Sentinel Co 30 triệu đô la. 12 triệu đô la hàng hóa đã bán vẫn còn trong kho hàng vào cuối kỳ của Prodigal Co.
(iv) Chính sách của Prodigal Co là định giá lại lợi ích của cổ đông không kiểm soát của Sentinel Co tại ngày mua theo giá trị hợp lý mà các giám đốc xác định là 100 triệu đô la.
(v) Thị trường cho các sản phẩm của Sentinel đã bị ảnh hưởng nặng nề, dẫn đến lợi thế thương mại của Sentinel Co đã bị thiệt hại 2 triệu đô la tại 31/3/20X1.
(vi) Tất cả các khoản mục trong thu nhập toàn diện ở trên được coi là dồn tích trong năm trừ khi có chỉ định khác.
Yêu cầu: Lập báo cáo thu nhập toàn diện hợp nhắt cho tập đoàn prodigal trong năm tài chính 20X1