Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Các câu ôn tập Trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô theo Chương
Typology: Exercises
1 / 42
Chương 1: ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA
1. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau khi:
A. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước. B. Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc. C. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm trước. D. Chỉ số giá cả của năm hiện hành bằng chỉ số giá cả của năm gốc.
2. Sản phẩm trung gian là sản phẩm:
A. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng B. Được dùng để sản xuất ra sản phẩm khác C. Đi vào tiêu dùng của các hộ gia đình D. Các câu trên đều sau
3. Chỉ số giá cả của năm 2006 là 100, của năm 2007 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2006 là 2000, GDP danh nghĩa của năm 2007 là 2700 .Vậy tốc độ tăng trưởng GDP của năm 2007 so với năm 2006 là:
A. 16% B. 8%
D. Các câu trên đều sai. 4. Trên lãnh thổ của một quốc gia có các số liệu được cho như sau:tiêu dùng của các hộ gia đình là:1000, đầu tư ròng 120, khấu hao: 480, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ là 400, xuất khẩu ròng là 100.Vây GDP là:
A. 2100 B. 2250 C. 2020 D. 1620 5 .Để phản ánh toàn bộ phần giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ của một quốc gia trong một năm, người ta sử dụng chỉ tiêu:
A. GDP :Tổng sản phẩm nội địa. B. GNP : Tổng sản phẩm quốc dân.
C. NI : Thu nhập quốc dân. D. NEW :Phúc lợi kinh tế ròng.
6 .Ngày nay người ta thường sử dụng GDP bình quân đầu người để đo lường phúc lợi kinh tế.Tuy nhiên chỉ tiêu này có một vài khiếm khuyết, một trong những khiếm khuyết đó là;
A. Kkông tính đến những sản phẩm có hại như ô nhiễm môi trường B. Không tính đến giá trị phi thị trường C. Không tính đến giá trị nhàn rỗi của con người D. Tất cả đều là khiếm khuyết
7. Bộ phận nào sau đây không được tính trong GDP của nền kinh tế?
A. Tiền lương B. Lợi nhuận công ty
C. Trợ cấp thất nghiệp D. Tiền trả lãi vay. 8. Theo số liệu thống kê trên lãnh thổ nước A năm 2008 như sau: tiền lương : 4000, tiền trả lãi : 1200, tiền thuê đất: 1700, khấu hao: 1500, lợi nhuận trước thuế: 3000, thuế gián thu: 1000, chỉ số giá cả năm 2008: 124. Vậy GDP thực năm 2008 là:
A. 12.400 B. 11900. C. 11400. D. 10.000.
9. Gía trị ước tính của hàng hóa và dịch vụ phi thị trường nào sau đây được bao gồm trong GDP
A. Gía trị thuê nhà ước tính từ những ngôi nhà mà chính chủ nhân đang ở B. Gía trị của các dịch vụ được tạo ra bởi các thiết bị gia dụng lâu bền đã mua ở kỳ trước. C. Gía trị của các công việc nhà không được trả lương. D. Tất cả các ước tínhgiá trị bên trên đều được bao gồm trong GDP.
10 .Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?
A. Tiền trợ cấp của hộ gia đình nghèo nhận được từ chính phủ B. Số tiền An nhận được do bán ngôi nhà đang sử dụng. C. Mua 1000 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán D. Thu nhập của bác sỹ nhận được từ dịch vụ chữa bệnh
11 .Sản phẩm quốc gia ròng NNP tính toán như thế nào?
A. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia. B. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của công dân của một quốc gia. C. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia.
D. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia(GNP)
12 .Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu hao
A. Việc nghỉ hưu của một số nhân viên. B. Máy tính trở nên lỗi thời.
C. Gía chứng khoán sụt giảm. D. Tất cả những điều trên.
13. Gía trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm
A. Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng. B. Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ. C. Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ. D. Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ.
14 .GDP thực
A. Là giá trị bằng đồng đô la hiện hành của tất cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một quốc gia trong một khoản thời gian nhất định. B. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn. C. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập. D. Tất cả các câu trên đều đúng.
15 .Sự thay đổi của GDP thực phản ánh
A. Cả những thay đổi về giá và những thay đổi về lượng sản xuất. B. Không phải thay đổi về giá và cũng không phải thay đổi về lượng sản xuất. C. Chỉ thay đổi của giá cả D. Chỉ thay đổi về lượng sản xuất.
16 .Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ
A. Chi tiêu cho giáo dục B. Mua các dịch vụ vô hình
C. Mua nhà ở mới. D. Mua hàng hóa lâu bền. 18 .Dưới đây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong.
Năm giá sữa sản lượng sữa giá mật ong sản lượng mật ong
2010 1$ 100 lit 2$ 50 lit
2011 1$ 200 lit 2$ 100 lít
2012 2$ 200 lit 4$ 100 lít
a. Tính GDP danh nghĩa , GDP thực và chỉ số giảm phát GDP cho từng năm, lấy năm 2010 làm
năm cơ sở.
b. Tính tỷ lệ phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát GDP cho năm
2011, và năm 2012 theo năm trước đó.
c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giaỉ thích.
Chương 2: ĐO LƯỜNG CHI PHÍ SINH HOẠT
Câu 1 .Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI
A. Sự phát minh ra ipod. B. Sự giới thiệu túi khí trong xe hơi C. Gía máy tính cá nhân giảm xuống D. Việc sử dụng xe hơi tiết kiệm xăng tăng khi giá xăng tăng.
Câu 2 .Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý
A. Tỷ lệ lạm phát. B. Lãi suất danh nghĩa
C. Lãi suất thực. D. Thời gian gởi tiền Câu 3. Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì :
A. Người đi vay bị thiệt B. Người cho vay có lợi
C. Người cho vay bị thiệt D. Các câu trên đều sai. Câu 4 .Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán:
A. 18% B. giảm 2% C. 2% D. Giảm 18%. 5. Những người nào sau đây sẽ bị thiệt hại từ lạm phát không được dự đoán?
A. Người chủ trả lương cố định cho người làm công. B. Những người nhận lương hưu cố định. C. Những người vay tiền để đầu tư. D. Những người đóng thuế cho chính phủ.
6 .Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
A. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn. B. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn C. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn. D. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
7 .Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng phần trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát. B. So với chỉ số giá tiêu dùng CPI chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến hơn. C. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn chỉ số CPI. D. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.
8 .Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa
A. Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền. B. Không được cục thống kê tính đến, vì lý do về mặt chính sách. C. Là một vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được gọi là sai lệch thay thế. D. d.Không thể hiện được vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng
9 .Các biến số kinh tế mà giá trị được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ được gọi là
A. Các biến danh nghĩa. B. Các biến thực
C. Các biến cổ điển. D. Các biến nhị phân. 10 .Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua
A. Gỉam phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2 B. Gỉam phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2 C. Gỉam phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2 D. Gỉam phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
11 .Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong
A. Chỉ số giá hàng tiêu dùng nhưng không phải chỉ số giảm phát GDP. B. Chỉ số giảm phát GDP chứ không phải chỉ số giá tiêu dùng C. Không phải chỉ số giảm phát GDP cũng không hải chỉ số giá tiêu dùng. D. Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng
12 .Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI đươc sử dụng để
A. Theo dõi sự thay đổi mức giá bán buôn của nền kinh tế. B. Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian. C. Theo dõi sự thay đổi của GDP thực theo thời gian. D. Theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán.
Câu 13 .Trong một nền kinh tế có các số liệu được cho như sau:
năm 2010 năm 2011
Sản phẩm P Q P Q
gạo 10 2 11 3
thịt 20 3 22 4
xi măng 40 4 42 5
a.Tính chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI năm 2011(năm cơ sở là 2010)
b.Tính chỉ số giảm phát GDP năm 2011( năm cơ sở 2010)
c.Tính tỷ lệ lạm phát năm 2011( lấy CPI và chỉ số giảm phát GDP để tính.)
d.Tỷ lệ lạm phát năm 2011 tính theo hai phương pháp có giống nhau không? Giaỉ thích
Câu 14 .Một tờ báo N.Y có giá 0,15$ vào năm 1970 và 2$ vào năm 2009. Mức lương công nhân là 3,23$ /giờ vào năm 1970 và 20,42$/giờ năm 2009.
a.Gía tờ báo tăng bao nhiêu%
b.Tiền lương tăng bao nhiêu%
c.Trong năm 1970 và 2009, người công nhân phải làm việc bao nhiêu phút để mua 1 tờ báo.
d.Sức mua của người công nhân dưới dạng số lượng tờ báo mua được đã tăng hay giảm?
Chương 3: SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
1. Ở một số quốc gia ,việc xác lập quyền sở hữu tài sản rất tốn thời gian và chi phí. Cải cách để giảm những chiphí này sẽ
A. Tăng năng suất nhưng không tăng GDP thực B. Không có ảnh hưởng đến GDP thực cũng như năng suất. C. Tăng GDP thực nhưng không tăng năng suất. D. Tăng GDP thực và tăng năng suất
2. Gỉa sử một quốc gia áp dụng quy định mới hạn chế số giờ lao động. Nếu như quy định này làm giảm đi tổng số giờ lao động của nền kinh tế, khi đó
A. Năng suất và sản lượng đều giảm B. Năng suất tăng và sản lượng giảm
C. Năng suất và sản lượng đều tăng D. Năng suất giảm và sản lượng tăng. 3 .Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là
A. Qúa trình sản xuất vốn vật chất mất nhiều thời gian hơn quá trình sản xuất vốn nhân lực B. Qúa trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn nhân lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục. C. Qúa trình sản xuất vốn vật chất sử dụng công nhân không trình độ, còn quá trình sản xuất vốn nhân lực sử dụng lao động có trình độ D. Các câu trên sai
4 .Nguồn lực tự nhiên
A. Tồn tại dưới hai dạng: có thể tái sinh và không thể tái sinh B. Bao gồm đất đai, sông ngòi và trữ lượng quặng mỏ. C. Là nhập lượng đầu vào được cung cấp bởi tự nhiên D. Tất cả các câu trên đều đúng
5 .Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:
A. Kiến thức kỹ năng của người lao động trong sản xuất. B. Kiến thức kỹ năng để sản xuất sản phẩm. C. Sự hiểu biết của xã hội về thế giới quan. D. Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.
6 .Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới là vì:
A. Do nguồn tài nguyên có thể tái tạo. B. Do vốn nhân lực gia tăng.
C. Do vốn vật chất tăng. D. Do tiến bộ công nghệ 7 .Một quốc gia nhận vốn đầu tư của nước ngoài nhiều hơn đầu tư ra nước ngoài thì
A. GDP sẽ tăng. B. GNP sẽ giảm
C. Cả a và b đúng D. Cả a và b sai. 8. Việc tích lũy vốn
A. Không liên quan đến sự đánh đổi. B. Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại. C. Gỉam tỷ lệ tiết kiệm D. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại.
9 .Để thực hiện khuyến khích phát triển nghiên cứu khoa học, chính phủ các nước cần:
A. Tài trợ cho các quỹ khoa học quốc gia. B. Cắt giảm thuế cho các công ty tham gia nghiên cứu khoa học. C. Cấp bằng phát minh và trao cho ngưới phát minh khai thác trong một thời gian nhất định D. Các câu trên đều đúng
10 .Sự gia tăng nhanh chóng của dân số dẫn đến các hậu quả:
A. Nhân loại sống trong đói nghèo mãi mãi. B. Trữ lượng vốn trên mỗi công nhân ngày giảm, tăng trưởng kinh tế sẽ giảm. C. Năng suất lao động sẽ giảm D. Các câu trên đều sai.
11 .Gỉa sử một xã hội quyết định giảm tiêu dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sẽ:
A. Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn. B. Làm gia tăng sản lượng trong ngắn hạn nhưng không thúc đẩy tăng trưởng trong dài hạn. C. Làm tăng năng suất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Các câu trên đều đúng.
12 .Hoa kỳ nhập khẩu một số lượng lớn hàng hóa và dịch vụ. Điều này cũng có nghĩa :
A. Hoa Kỳ không có khả năng sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ đó. B. Hoa Kỳ không đủ vốn để sản xuất những hàng hóa và dịch vụ đó. C. Hoa Kỳ dành nguồn lực để sản xuất những hàng hóa và dịch vụ khác có hiệu quả hơn. D. Các câu trên đều đúng
13. Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người
A. Năng suất nhưng không phải mức sống B. Mức sống nhưng không phải năng suất. C. Năng suất và mức sống D. Không phải năng suất và mức sống.
14 .Vào thập niên 1990 và thập niên đầu thế kỷ này các nhà đầu tư Trung Quốc và Nhật Bản đã đầu tư trực tiếp đáng kể vào Hoa Kỳ. Nhiều người ở Hoa Kỳ không hài lòng việc đầu tư đó vì:
A. Làm ô nhiễm môi trường sống ở Hoa Kỳ. B. Làm thất nghiệp gia tăng. C. Thu nhập của người lao động giảm D. Làm giảm GNP bình quân đầu người ở Hoa Kỳ.
15 .Nếu một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi nếu.
A. Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi B. Một mình yếu tố lao động tăng gấp đôi. C. Tất cả nhập lượng tăng gấp đôi trừ lao động D. Không có câu nào đúng.
16 .Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.
A. Đối với một lò gạch: Những viên gạch và công cụ làm gạch B. Đối với một văn phòng dược: tòa nhà và kiến thức của các dược sĩ về thuốc men C. Đối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ăn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp. D. Đối với một trạm xăng: những cần bơm xăng và đồng hồ tính tiền.
17. Phát biểu nào sau đây là chính xác
A. Năng suất được tính bằng cách chia số giờ làm việc cho sản lượng sản xuất ra. B. Người Mỹ có mức sống cao hơn người Indonesia vì người lao động Mỹ có năng suất cao hơn người lao động Indonesia. C. Cả a và b đều đúng D. Cả a và b đều sai.
18 .Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế
A. Mức GDP thực bình quân đầu người và tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người. B. Mức GDP thực bình quân đầu người nhưng không phải tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người. C. Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu người D. Không phải mức và cũng không phải tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người
Chương 4: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
(câu 1- 5). Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau về nền kinh tế cho một năm cụ thể Y = 10.000 C = 6000 T = 1500 G = 1700 I = 3300 – 100r
Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm
1 .Tính tiết kiệm quốc gia:
A. 2300 B. 2500 C. 200 D. Các câu đều sai 2 .Tính tiết kiêm chính phủ:
A. 2300 B. 2500 C. -200 D. 200 3. Tính tiết kiệm tư nhân.
A. 2300 B. 2500 C. 2700 D. 2100 4 .Tính đầu tư tư nhân:
a. 2300 b.2500 c. 200 d.
5. Tính lãi suất thực cân bằng:
A. 10% B. 8%
C. 2% D. Các câu trên sai câu 6-9. Gỉa sử GDP là 8000$, thuế là 1500$, tiết kiệm tư nhân là 500$, tiết kiệm chính phủ là 200. Gỉa sử đây là nền kinh tế đóng.
6 .Tính giá trị tiêu dùng
A. 6300 B. 6000
C. 5800 D. Các câu trên sai 7 .Tính chi tiêu của chính phủ.
A. 1700 B. 1300 C. 1500 D. 1600 8 .Tính tiết kiệm quốc gia.
A. 500 B. 600 C. 700 D. 800 9 .Tính giá trị đầu tư
10. Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay
A. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng. B. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng C. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng. D. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng
11. Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm quốc gia bằng nhau đối với một nền kinh tế đóng.
A. Tiết kiệm tư nhân bằng chi tiêu chính phủ. B. Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ. C. Sau khi chi trả thuế và chi tiêu tiêu dùng, các hộ gia đình không còn lại gì D. Tiết kiệm chính phủ bằng đầu tư.
12 .Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì
A. Tiết kiệm tư nhân. B. Tiết kiệm chính phủ.
C. Tiết kiệm quốc gia. D. Số thu thuế của chính phủ
13 .Nếu đường cung vốn vay dịch chuển sang phải thì
A. Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng. B. Lãi suất thực tăng và lượng vốn vay cân bằng giảm. C. Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng giảm. D. Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng tăng.
14 .Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.
A. Y = C + I + G + NX B. GDP = GNP – NX
15 .Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh nghiệp đó dưới hình thức
A. Thu nhập giữ lại B. Tài khoản vốn.
C. Cổ tức. D. Thanh toán lãi.
16. Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp có thể tạo vốn bằng cách.
A. Sử dụng tài chính cổ phần. B. Đầu tư vào vốn vật chất.
C. Bán trái phiếu. D. Mua trái phiếu. 17 .Cổ tức
a.Là suất sinh lợi của quỹ hổ tương.
b.Là suất sinh lợi trên trữ lượng vốn của một công ty.
c. Là chênh lệch giữa giá và hiện giá của cổ phần nắm giữ.
d.Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.
18 .Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm
a.Kết nối chi tiêu tiêu dùng của một người với chi tiêu đầu tư của một người khác.
b. Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác.
c. Giữ lãi suất thấp.
d. Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm và những nhà đầu tư
19 .Có 3 sinh viên mỗi người tiết kiệm là 1000$. Mỗi ngừơi có cơ hội đầu tư trong đó họ có thể đầu tư lên đến 2000$. Đây là suất sinh lợi của các dự án đầu tư của sinh viên: A : 5 %, B : 8%, C: 20%
a.Mỗi sinh viên sau một năm sẽ nhận bao nhiêu khi dự án của họ sinh lời.
b.Gỉa sử trường học của họ mở thị trường vốn vay, các sv có thể đi vay và cho vay lẫn nhau tại mức lãi suất r. Điều gì sẽ quyết định một sv sẽ trở thành người vay hay là người cho vay.
c.Lượng cung và lương cầu vốn vay tại mức lãi suất 7% là bao nhiêu? Tại mức 10% là bao nhiêu?
d.Tại mức lãi suất nào thị trường vốn vay giữa ba sinh viên cân bằng? Tại mức lãi suất này sinh viên nào cho vay và sv nào đi vay.
e.Tại mức lãi suất cân bằng tính phần sinh lợi của mỗi sinh viên?
Chương 5: CÁC CÔNG CỤ CƠ BẢN CỦA TÀI CHÍNH
1. Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà công ty kỳ vọng sẽ tăng được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng hiện giá của các khoản thu nhập tương lai này.
A. Gỉam. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị. B. Tăng. Công ty nhiều khả năng mua thêm thiết bị. C. Tăng. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị. D. Giảm. Công ty ít khả năng mua thêm thiết bị.
2 .Công ty mỹ phẩm A đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội mới. Các chuyên viên kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là ý tưởng tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này
A. Hiện giá của nhà máy tăng.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy. B. Hiện giá của nhà máy tăng. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy. C. Hiện giá của nhà máy giảm.Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy. D. Hiện giá của nhà máy giảm. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.
3 .Gỉa sử lãi suất là 5%. Hãy xem xét 3 phương án thanh tóan sau đây.
1.500$ hôm nay 2. 520 $ sau một năm kể từ hôm nay. 3. 550$ sau hai năm kể từ hôm nay.
Mô tả nào sau đây là chính xác
A. 1 có hiện giá thấp nhất và 3 có hiện giá cao nhất B. 3 có hiện giá thấp nhất và 2 có hiện giá cao nhất C. 2 có hiện giá thấp nhất và 1 có hiện giá cao nhất D. Các câu trên đều sai
4 .Một công ty có một dự án đầu tư có chi phí 10 triệu$ bỏ ra hôm nay và mang lại một khoản tiền 15 triệu $ sau 4 năm.
a.Công ty có nên thực hiện dự án nếu lãi suất là :11%, 10%, 9%, 8%?
b.Hãy chỉ ra ngưỡng chính xác cho lãi suất giữa khả năng sinh lợi và không sinh lợi
5 .Lãi suất ngân hàng là 8%. Bạn đang xem xét mua cổ phần của công ty X với giá 110$. Sau 1,2, năm, mỗi năm trả cổ tức 5$, bạn kỳ vọng bán cổ phiếu sau 3 năm là 120$. Vậy đầu tư vào cổ phiếu này có lợi không?
6 .Trái phiếu A trả 8000$ sau 20 năm, trái phiếu B trả 8000$ sau 40 năm ( giả sử trái phiếu không trả lãi. )
a.Nếu lãi suất là 3,5%, giá trị của mỗi trái phiếu ngày hôm nay là bao nhiêu? Trái phiếu nào có giá trị hơn?
b.Nếu lãi suất là 7%, giá trị của mỗi trái phiếu là bao nhiêu? Trái phiếu nào có giá trị thay đổi % lớn hơn?
c.Chon từ thích hợp để điền vào 2 chổ trống trong câu sau đây:” Gía trị của một trái phiếu( tăng/ giảm khi lãi suất tăng, và trái phiếu với thời hạn lâu hơn là nhạy cảm nhiều/ít hơn vớinhững thay đổi lãi suất
Chương 6: THẤT NGHIỆP
1. Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không bao gồm
A. Thất nghiệp cơ cấu B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp tự nguyện D. Thất nghiệp chu kỳ
2. Thất nghiệp chu kỳ xảy ra khi:
A. Thông tin bất cân xứng trên thị trường lao động. B. Nền kinh tế suy thoái. C. Chính phủ quy định mức lương tối thiểu. D. Có sự can thiệp của công đoàn
3 Lọai thất nghiệp nào sau đây dùng để giải thích thích hợp nhất cho trường hợp giảm công ăn việc làm trong ngành dược phẩm do suy thóai kinh tế tòan cầu gây ra:
A. Thất nghiệp cọ xát B. Thất nghiệp chu kỳ
C. Thất nghiệp theo mùa D. Thất nghiệp cơ cấu. 4. Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp
A. Sinh viên đang học tập trung tại các trường đại học B. Bộ đội xuất ngủ có khả năng lao động đang tìm việc làm
C. Người nội trợ D. Các câu trên đều sai. 5 Thất nghiệp bắt buộc bao gồm những người
A. Không muốn làm việc B. Không tìm được việc làm với mức lương hiện thời C. Tham gia vào lực lượng lao động nhưng không chấp nhận việc làm với mức lương hiên thời. D. Không đăng ký xin việc với mức lương hiện thời.
6. Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao động?
A. Công nhân mất việc và đang tìm công việc mới
B. Sinh viên mới ra trường đang tìm việc làm.
C. Công nhân đang làm việc cho một nhà máy chế biến thủy sản
D. Sinh viên các trường đại học.
7. Khi thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằng
A. Vẫn còn tồn tại tỷ lệ thất nghiệp.
B. Ai muốn có việc làm sẽ được đáp ứng đầy đủ
C. Tỷ lệ thất nghiệp bằng không. D. Lượng cầu lao động bằng với lực lương lao động.
8. Phát biểu nào sau đây là sai
A. Thất nghiệp theo quan điểm của Keynes là thất nghiệp không tự nguyện. B. Thất nghiệp chỉ xảy ra vì người lao động muốn tiền lương của họ cao hơn mức tiền lương cân bằng của thị trường C. Thất nghiệp không nhất thiết là điều xấu cho nền kinh tế D. Không có câu sai.
9. Thất nghiệp bao gồm những người trong độ tuổi lao động mà họ………………………
A. Không muốn làm việc B. Không có khả năng làm việc C. Không tìm việc làm. D. Tìm việc làm nhưng hiện thời chưa có việc làm
10. Gỉa sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp , nhưng thật ra họ đang làm việc ở khu vực kinh tế ngầm. Nếu như những người này được tính là đang có việc làm, khi đó.
A. a.Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ cao hơn. B. b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng C. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn D. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ thấp hơn
11 .Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ được gọi là
A. Thất nghiệp cọ xát B. Thất nghiệp cơ cấu.
C. Thất nghiệp chu kỳ. D. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
12 .Nếu một người thất nghiệp từ bỏ việc tìm kiếm việc làm, thì tỷ lệ thất nghiệp
A. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm. B. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều không bị ảnh hưởng. C. Giam và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều không bị ảnh hưởng D. Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm
13 .Điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát.
A. Những chương trình đào tạo cộng đồng B. Những tổ chức giới thiệu việc làm của chính phủ. C. Bảo hiểm thất nghệp. D. Tất cả những điều trên đều giúp giảm thất nghiệp cọ xát
14. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại sao.
A. Các công ty trả lương bằng với mức cân bằng thị trường là hiệu quả nhất. B. Thiết lập mức lương tại mức cân bằng thị trường có thể làm tăng thất nghiệp. C. Các công ty có thể đạt được lợi ích tốt nhất khi trả mức lương cao hơn mức cân bằng thị trường. D. Cách trả lương công nhân hiệu quả nhất là trả lương theo kỹ năng của họ.
Chương 7: HỆ THỐNG TIỀN TỆ
tiền có tính thanh khoản cao nhất, nhưng không phải là phương tiện dự trữ giá trị hoàn hảo
1 .Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua:
A. Ngân hàng trung ương. B. Ngân hàng đầu tư.
C. Ngân hàng thương mại. D. Các câu trên đều đúng 2. Để khắc phục tình hình lượng tiền lớn của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên:
A. Bán chứng khoán của chính phủ. B. Tăng lãi suất chiết khấu.
C. Tăng dự trữ bắt buộc. D. Các câu trên đều đúng.
3. Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:
A. Mua trái phiếu của ngân hàng trung ương. B. Nhận tiền gửi của khách hàng. C. Cho khách hàng vay tiền. D. Bán trái phiếu cho công chúng
4. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ
là do:
A. Bong bong thị trường nhà đất ở MỸ vỡ, khách hàng vỡ nợ, không thể thanh toán cho ngân hàng. B. Các tập đoàn tài chính của mỹ cho vay thế chấp bất động sản dưới chuẩn, hậu quả là nợ xấu tăng vọt. C. Các ngân hàng nước ngoài đã mua chứng khoán do ngân hàng Mỹ phát hành từ các khoản cho vay bất đông sản. D. Các câu trên đều đúng.
5 .Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các ngân hàng thương mại thông qua công
cụ:
A. Quy định lãi suất chiết khấu. B. Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc. C. Mua bán chứng khoán ( nghiệp vụ thị trường mở). D. Quy định lãi suất cơ bản
6. Giả sử rằng Ngân hàng Trung ương bán 20 tỷ chứng khoán chính phủ cho Ngân hàng Thương mại
và tỷ lệ dự trữ của Ngân hàng Thương mại là 20%. Hoạt động này sẽ làm
A. Giảm cung tiền là 20 tỷ đồng B. Giảm cung tiền thực tế 20 tỷ đồng C. Giảm cung tiền là 100 tỷ đồng D. Giảm cung tiền 4 tỷ đồng.
7. Điều nào sau đây làm tăng cung tiền?
A. Tăng lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ B. Tăng lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ. C. Giam lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ. D. Giam lãi suất chiết khấu và tăng lãi suất trên khoản dự trữ
8. Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng và tiền gởi (D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự
trữ bắt buộc của ngân hàng 20%, dự trữ thừa hoặc vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là:
A. 3 tỷ đồng B. 1, 8 tỷ đồng C. 9 tỷ đồng D. 6 tỷ đồng 9. Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để
A. Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại B. Thay đổi cơ sở tiền
C. Thay đổi lượng tiền cung ứng D. Cả 3 câu trên
10. Tiền
A. Cho phép chuyên môn hóa tốt hơn. B. Làm cho giao dịch thương mại dễ dàng hơn. C. Hiệu quả hơn là phương thức hàng đổi hàng D. Tất cả đều đúng.
11. Với vai trò là người cho vay cuối cùng, Ngân hàng Trung ương có thể:
A. Ổn định được số nhân chính sách tài khóa B. Buộc các ngân hàng thương mại thận trọng với các dự án cho vay C. Tạo được niềm tin cho công chúng về các khoản chi tiêu công của chính phủ D. Tránh được tác động của hoảng loạn tài chính đối với hệ thống ngân hàng.
12. Khoản nào sau đây có trong M1 và M2
A. Tiền gửi tiết kiệm B. Tiền gửi có kỳ hạn số lượng nhỏ.
C. Qũy tương hổ trên thị trường tiền tệ. D. Séc du lịch 13. Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của chính sách tiền tệ, Ngân hàng Trung
ương thường hạn chế sử dụng là do....
A. Nó là một loại thuế đánh vào lợi nhuận của Ngân hàng Thương mại B. Sử dụng nó sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thương mại C. Nó là một loại thuế đối với ngân hàng và nó có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng D. Việc sử dụng nó thường khó thực hiện.
14. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền của Ngân hàng Thương mại?
A. Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại B. Cơ cấu danh mục đầu tư của ngân hàng thương mại C. Tỷ lệ nợ xấu D. Tỷ lệ nợ trên tài sản ròng. 15 / Nếu như dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ
A. Tăng, số nhân tiền tệ giảm, và cung tiền giảm B. Giam, số nhân tiền giảm, và cung tiền tăng C. Tăng, số nhân tiền tăng, và cung tiền tăng. D. Giam, số nhân tiền tăng, và cung tiền tăng
16 / Gỉa sử các ngân hàng thương mại quyết định nắm giữ số tiền dự trữ nhiều hơn trên tổng số tiền gởi. Nếu các yếu tố khác không đổi, hành động này sẽ làm cho
A. Cung tiền giảm, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể tăng lãi suất chiết khấu.
B. Cung tiền tăng, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể giảm lãi suất chiết khấu. C. Cung tiền giảm, để giảm bớt tác động của sự kiện này, ngân hàng nhà nước có thể giảm lãi suất chiết khấu. D. Cung tiền tăng, để giảm bớt tác động của sự kiện này , ngân hàng nhà nước có thể tăng lãi suất chiết khấu.
17 .Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó
A. M1 có thể tăng hoặc giảm B. M1 sẽ giảm
C. M1 sẽ tăng D. M1 sẽ không đổi 18. Cung tiền tăng khi ngân hàng trung ương
A. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, lượng tăng cung tiền càng lớn B. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn. C. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng nhỏ, Lượng tăng cung tiền càng lớn D. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dự trữ càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn
19 .Tiền giấy
A. Là trung gian trao đổi chính trong nền kinh tế hàng đổi hàng. B. Có giá trị chỉ là do quy định của pháp luật. C. Có giá trị thực chất cao D. Có giá trị vì nó thường được chấp nhận trong trao đổi, thương mại
20 .Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng
A. Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi B. Nắm giữ tiền dự trữ nhiều hơn tiền gửi C. Làm cho cung tiền giảm đi khi đem khoản dự trữ cho vay. D. Tất cả đều đúng.
Chương 8: TĂNG TRƯỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
Gỉa sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh
nghĩa là 10 ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $.
1 .Mức giá là bao nhiêu?
A. P = 1 B. P = 2
D. P = không xác định. 2. Vòng quay tiền là bao nhiêu?
A. V = 10 B. V = 20 C. V = 15 D. Không xác định 3. Gỉa sử vòng quay tiền không đổi và sản lượng
hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế tăng 5%
một năm.Tính mức giá.
A. P = 2 B. P = 1,9
4 .Ngân hàng trung ương xác định cung tiền năm
tới là bao nhiêu nếu muốn cho mức giá không đổi.
A. M = 500 B. M = 550 C. M = 525 D. Không xác định 5 .Hầu hết các nhà kinh té học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì
A. Đúng trong ngắn hạn nhưng không đúng trong dài hạn B. Không đúng trong cả ngắn hạn và dài hạn C. Đúng trong cả ngắn hạn và dài dài hạn D. Đúng trong dài hạn nhung không đúng trong ngắn hạn.