Download triet hoc mac lenin on tap thi ket thuc hoc phan and more Exercises Philosophy in PDF only on Docsity! Câu 1: Triết học có chức năng cơ bản nào? A. Chức năng thế giới quan B. Chức năng phương pháp luận chung nhất. C. Cả a và b D. Không có câu trả lời đúng Đáp án: C là đáp án đúng Câu 2: Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? A. Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới. B. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng C. Cả a và b D. Khác Đáp án: C là đáp án đúng Câu 3: Trong xã hội có giai cấp, triết học: A. Cũng có tính giai cấp. B. Không có tính giai cấp. C. Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp. D. Tùy từng học thuyết cụ thể. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 4: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử. A. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất. B. Yếu tố kinh tề quyết định lịch sử. C. Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định. D. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 5: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào? “Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.” A. Chủ nghĩa duy vậy biện chứng. B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 6: Phép biện chứng cổ đại là: A. Biện chứng duy tâm. B. Biện chứng ngây thơ, chất phác. C. Biện chứng duy vật khoa học. D. Biện chứng chủ quan. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 7: Phép biện chứng của triết học Hêghen là: A. Phép biện chứng duy tâm chủ quan. B. Phép biện chứng duy vật hiện đại. C. Phép biện chứng ngây thơ chất phác. D. Phép biện chứng duy tâm khách quan. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 8: Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật. B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. D. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 9: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn vốn có của chúng”. A. Phép siêu hình. B. Phép biện chứng. C. Phép biện chứng duy tâm. D. Phép biện chứng duy vật. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 10: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ……… nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”. A. Phép biện chứng duy tâm. B. Phép biện chứng cổ đại. C. Chủ nghĩa duy tâm. D. Chủ nghĩa duy vật. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 11: “Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”. Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào? Hãy chọn phương án sai. A. Triết học duy vật. B. Triết học duy tâm. C. Triết học duy tâm khách quan. D. Triết học duy tâm chủ quan. Đáp án: A là đáp án đúng A. Đúng. B. Sai. C. Khác. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 24: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau: A. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó. B. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần. C. Thế giới thống nhất ở tính vật chất. D. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 25: Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không? A. Có. B. Không. C. Khác. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 26: Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là: A. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính. B. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể. C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử. D. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan. Đáp án: A,B là đáp án đúng Câu 27: Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là: A. Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất. B. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn. C. Xuất phát từ tư duy. D. Ý kiến khác. Đáp án: A,B là đáp án đúng Câu 28: Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì? A. Vật chất không tồn tại thật sự. B. Vật chất tiêu tan mất. C. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi. D. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 29: Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có làm cho nguyên tử mất đi không? A. Có, vì…. B. Không, vì… Đáp án: B là đáp án đúng Câu 30: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có phải là tồn tại vật chất không? Vì sao? A. Có B. Không Đáp án: A là đáp án đúng Câu 31: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật chất không? Theo nghĩa nào? A. Có B. Không Đáp án: A là đáp án đúng Câu 32: Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với khái niệm vật thể không? A. Có B. Không Đáp án: B là đáp án đúng Câu 33: Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào? A. Duy vật chất phác. B. Duy vật siêu hình. C. Duy vật biện chứng. D. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 34: Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật chất vật lý được không? Vì sao? A. Có B. Không Đáp án: B là đáp án đúng Câu 35: Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào? A. Phạm trù triết học. B. Thực tại khách quan. C. Cảm giác. D. Phản ánh. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 36: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là: A. Tự vận động. B. Cùng tồn tại. C. Đều có khả năng phản ánh. D. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 37: Xác định mệnh đề sai: A. Vật thể không phải là vật chất. B. Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật thể. C. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất. D. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 38: Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng. A. Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất. B. Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật chất. C. Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học. D. Phản vật chất không phải là vật chất. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 39: Xác định mệnh đề đúng: A. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất. B. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển. C. Không có vận động ngoài vật chất. D. Không có vật chất không vận động. Đáp án: C,D là đáp án đúng Câu 40: Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất: A. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính. B. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan. C. Vật chất là cái có thể nhận thức được. D. Vật chất tự thân vận động. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 41: Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan niệm về vật chất. Câu 52: Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ: A. Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới. B. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể. C. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất. D. Cả A, B, C. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 53: Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là: A. Vật chất tồn tại bằng cách vận động. B. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động. C. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động. D. Cả A, B, C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 54: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì: A. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức. B. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý thức. C. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động. D. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 55: Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây: A. Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động. B. Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau. C. Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau. D. Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian. Đáp án: C,D là đáp án đúng Câu 56: Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây: A. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động. B. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động. C. Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có. D. Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn. Đáp án: B,C,D là đáp án đúng Câu 57: Đứng im là: A. Tuyệt đối. B. Tương đối. C. Vừa tuyệt đối vừa tương đối. D. Không có câu trả lời đúng. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 58: Không gian và thời gian: A. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại của vật chất. B. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại của vật chất. C. Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất. D. Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 59: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính: A. Riêng có ở con người. B. Chỉ có ở các cơ thể sống. C. Chỉ có ở vật chất vô cơ. D. Phổ biến ở mọi tố chức vật chất. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 60: Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật: A. Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên. B. Quá trình tiến hóa – phát triển của các giống loài sinh vật. C. Quá trình tiến hóa – phát triển của thế giới. D. Cả A, B, C. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 61: Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức: A. Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ. B. Nguồn gốc tự nhiên và xã hội. C. Nguồn gốc lịch sử – xã hội và hoạt động của bộ não con người. D. Cả B và C. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 62: Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức: A. Lao động và ngôn ngữ. B. Lao động trí óc và lao động chân tay. C. Thực tiễn kinh tế và lao động. D. Lao động và nghiên cứu khoa học. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 63: Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là: A. Lao động trí óc. B. Thực tiễn. C. Giáo dục. D. Nghiên cứu khoa học. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 64: Ngôn ngữ đóng vai trò là: A. “Cái vỏ vật chất” của ý thức. B. Nội dung của ý thức. C. Nội dung trung tâm của ý thức. D. Cả a, b, c. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 65: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin: ý thức là: A. Một dạng tồn tại của vật chất. B. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận. C. Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới. D. Cả A, B, C. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 66: Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”. A. Vật chất. B. Cái vật chất. C. Vật thể. D. Thông tin. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 67: Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng nào? A. Tính phi cảm giác B. Tính sáng tạo C. Tính xã hội D. Cả A, B, C Câu 79: Biện chứng khách quan là gì? A. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm. B. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý thức con người. C. Là biện chứng của các tồn tại vật chất. D. Là biện chứng không thể nhận thức được nó. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 80: Biện chứng chủ quan là gì? A. Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý. B. Là biện chứng của ý thức. C. Là biện chứng của thực tiễn xã hội. D. Là biện chứng của lý luận. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 81: Biện chứng tự phát là gì? A. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan. B. Là biện chứng chủ quan thuần tuý. C. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức được. D. Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế giới nhưng chưa có hệ thống. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 82: Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các hệ thống lý luận dưới đây? A. Những quan niệm biện chứng ở thời kỳ cổ đại. B. Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII-XVIII. C. Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tư nhiên thế kỷ XVII-XVIII. D. Phép biện chứng duy vật. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 83: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào? A. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan B. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan C. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan D. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan Đáp án: C là đáp án đúng Câu 84: Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng. A. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau B. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau C. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự vật không có gì khác nhau D. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 85: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ. A. Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm giác con người B. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất thế giới C. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên đối với các sự vật D. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới Đáp án: D là đáp án đúng Câu 86: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng? A. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau B. Các mối liên hệ có vai trò như nhau C. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định D. Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau Đáp án: C là đáp án đúng Câu 87: V.I.Lenin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán B. Bút kí triết học C. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao? D. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 88: Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, yêu cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì? A. Chống quan điểm siêu hình B. Chống quan điểm duy tâm C. Chống chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện D. Đề phòng cho chúng ta khỏi phảm sai lầm và sự cứng nhắc Đáp án: D là đáp án đúng Câu 89: Phép biện chứng được xác định với tư cách nào? A. Tư cách lý luận biện chứng B. Tư cách phương pháp biện chứng C. Cả 2 tư cách trên D. Tư cách thế giới quan Đáp án: C là đáp án đúng Câu 90: Thế nào là phép biện chứng duy vật? A. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật B. Là phép biện chứng của ý niệm tương đối C. Là phép biện chứng do C.Mac và Ph. Angghen sáng lập D. Cả A và C Đáp án: D là đáp án đúng Câu 91: Thế nào là phép biện chứng duy tâm? A. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm B. Là phép biện chứng của vật chất C. Là phép biện chứng giải thích về nguồn gốc của sự vận động, biến đổi và ý niệm D. Cả A và C Đáp án: D là đáp án đúng Câu 92: Thế nào là biện chứng khách quan? A. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có của các sự vật hiện tượng B. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm C. Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi không ngừng trong thế giới D. Cả A và C Đáp án: D là đáp án đúng Câu 93: Thế nào là biện chứng chủ quan? A. Là biện chứng của ý thức B. Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức C. Là bản chất của biện chứng khách quan D. Cả Avà B Đáp án: D là đáp án đúng Câu 94: Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế nào? A. Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng B. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện tượng C. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng D. Cả A, B, C Đáp án: D là đáp án đúng Câu 104: Tính khách quan của mối liên hệ: A. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm B. Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật chất của thế giới. C. Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người. D. Cả B và C. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 105: Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối hóa sự đồng nhất giữa các sự vật, hiện tượng không? Vì sao? A. Có B. Không Đáp án: B là đáp án đúng Câu 106: Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông. Những khẳng định nào sau đây khẳng định nào đúng? A. ABC là cái chung, DEG là cái riêng B. ABC và DEG đều là cái riêng C. ABC và DEG là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung D. Cả B và C Đáp án: D là đáp án đúng Câu 107: Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự tồn tại của cái chung trong các câu nói sau: A. Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng. B. Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng, mà thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của mình. C. Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu tượng không có tồn tại cảm tính độc lập. D. Cả A và C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 108: Các phạm trù được hình thành thông qua quá trình … những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật. A. Liệt kê và phân tích B. Chứng minh C. Khái quát hóa, trừu tượng hóa D. Khái quát và chứng minh Đáp án: C là đáp án đúng Câu 109: Nội dung của các phạm trù luôn mang tính... A. Khách quan B. Chủ quan C. Khách quan và chủ quan D. Cả ba đều sai Đáp án: A là đáp án đúng Câu 110: Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật là một…. A. Hệ thống đóng kín, bất biến B. Hệ thống mở C. Cả hai đều sai D. Cả hai đều đúng Đáp án: B là đáp án đúng Câu 111: Phạm trù là những … phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định. A. Khái niệm B. Khái niệm rộng C. Khái niệm rộng nhất D. Khái niệm hẹp Đáp án: C là đáp án đúng Câu 112: « Cái riêng – Cái chung », « Nguyên nhân – Kết quả », « Tất nhiên – Ngẫu nhiên », « Nội dung – Hình thức », « Bản chất – Hiện tượng », « Khả năng – Hiện thực » đó là các … của triết học Mác – Lênin. A. Cặp khái niệm B. Thuật ngữ cơ bản C. Cặp phạm trù cơ bản D. Cặp phạm trù Đáp án: C là đáp án đúng Câu 113: Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện thực: A. Lĩnh vực xã hội B. Lĩnh vực tư duy C. Lĩnh vực tự nhiên D. Cả A, B, C Đáp án: D là đáp án đúng Câu 114: Có sự khác nhau nào giữa “khái niệm” và “phạm trù”? A. “Khái niệm” chính là “phạm trù” (không có sự khác nhau). B. “Phạm trù” phải là những “khái niệm’ rộng nhất. C. “Khái niệm” không bao giờ là một “phạm trù”. D. “Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 115: “Phạm trù chì là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, đầy tính chủ quan và không biểu hiện hiện thực”. Đây là cách quan niệm của trường phái triết học nào? A. Trường phái triết học Duy thực B. Trường phái triết học Duy danh C. Trường phái Cantơ D. Trường phài triết học mácxít Đáp án: B là đáp án đúng Câu 116: “Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ, cụ thể mới tồn tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào? A. Trường phái học Duy thực B. Trường phái học Duy danh C. Trường phái Cantơ D. Trường phái triết học Mácxít Đáp án: B là đáp án đúng Câu 117: Quan điểm của trường phái triết học tách rời tuyệt đối mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng: A. Trường phái học Duy danh B. Trường phái học Duy thực C. Cà hai trường phái trên D. Không có đáp án đúng Đáp án: C là đáp án đúng Câu 118: Các phạm trù được hình thành: A. Một cách bẩn sinh trong ý thức của con người B. Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người C. Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực tiễn của con người C. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 130: Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là cái đơn nhất: A. Con người. B. Quốc gia. C. Văn hóa. D. Hà Nội. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 131: Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh những cái riêng có tính chất tạm thời”. A. Đêmôcrít. B. Hêraclít. C. Platôn. D. C. Mác. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 132: Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên: A. Cái chung. B. Cái riêng. C. Cái đơn nhất. D. Cái phổ biến. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 133: Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì? A. Nguyên nhân. B. Kết quả. C. Khả năng. D. Không có đáp án nào đúng. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 134: Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì? A. Nguyên nhân. B. Kết quả. C. Khả năng. D. Hệ quả. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 135: Nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước? A. Nguyên nhân. B. Kết quả. C. Cả hai xuất hiện cùng lúc. D. Không có đáp án nào đúng. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 136: Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có thể) là quan hệ nhân quả. A. Đông – Tây B. Nghèo – Dốt. C. Xuân – Hạ. D. Ngày – Đêm. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 137: Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan… Điều đó chứng tỏ… A. Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra. B. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra. C. Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra. D. Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 138: “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả? A. Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả. B. Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả. C. Cả hai đều là nguyên nhân. D. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 139: Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì? A. Tính khách quan và tính phổ biến. B. Tính khách quan và tính tất yếu. C. Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu. D. Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 140: Có những sự vật, hiện tượng xảy ra… A. Không có nguyên nhân nào. B. Có nguyên nhân nhưng không thể nhận thức được. C. Có nguyên nhân nhưng chưa nhận thức được. D. Có nguyên nhân và luôn nhận thức được. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 141: Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện giống nhau thì sẽ tạo nên những kết quả như nhau. Điều này thể hiện tính chất… của mối liên hệ nhân quả. A. Tính khách quan. B. Tính phổ biến. C. Tính tất yếu. D. Tính biện chứng. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 142: Mối liên hệ nhân quả của các sự vật, hiện tượng là… A. Phụ thuộc vào ý thức của con người. B. Do thượng đế sinh ra. C. Do hoạt động của con người quy định. D. Tất cả điều sai. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 143: Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận… thì mọi quy luật của tự nhiên đều là giải thuyết. A. Vấn đề nội dung và hình thái. B. Phạm trù khả năng và hiện thực. C. Tính nhân quả. D. Tính biện chứng. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 144: Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào? A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo. C. Chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Cả A, B, C. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 145: Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng của hiện thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào? A. Nguyên tắc Quyết định luận. B. Nguyên tắc Vô định luận. C. Cả hai đều sai. B. Tất nhiên C. Đơn nhất D. Hiện thực Đáp án: B là đáp án đúng Câu 157: C. Mác cho rằng: Nếu như… không có tác dụng gì cả, thì lịch sử sẽ có một tính chất là rất thần bí. A. Tất nhiên B. Ngẫu nhiên C. Nguyên nhân D. Tất cả đều sai Đáp án: B là đáp án đúng Câu 158: Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần… A. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên B. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên C. Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên D. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái ngẫu nhiên Đáp án: D là đáp án đúng Câu 159: …là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự vật A. Khả năng B. Hiện thực C. Nội dung D. Hình thức Đáp án: C là đáp án đúng Câu 160: …là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó. A. Nguyên nhân B. Kết quả C. Nội dung D. Hình thức Đáp án: D là đáp án đúng Câu 161: Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là” hình thức” trong cặp phạm trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện Kiều là…” A. Tác phẩm của Nguyễn Du B. Tác phẩm thơ lục bát C. Tác phẩm có bìa màu xanh D. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII Đáp án: B là đáp án đúng Câu 162: Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới tự nhiên hữu cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằng… là đồng nhất và không thể tách rời được. A. Nguyên nhân và kết quả B. Khả năng và hiện thực C. Nội dung và hình thức D. Bản chất và hiện tượng Đáp án: C là đáp án đúng Câu 163: Không có… tồn tại thuần túy không chứa đựng… ngược lại cũng không có… lại không tồn tại trong một… xác định A. Hình thức / Nội dung; Nội dung/ Hình thức B. Nội dung/ Hình thức; Hình thức / Nội dung C. Hiện tượng/ Bản chất; Bản chất/ Hiện tượng D. Bản chất/ Hiện tượng; Hiện tượng/ Bản chất Đáp án: A là đáp án đúng Câu 164: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,… giữ vai trò quyết định… A. Hình thức/Nội dung B. Nội dung/Hình thức C. Hiện tượng/Bản chất D. Ngẫu nhiên/Tất nhiên Đáp án: B là đáp án đúng Câu 165: Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn? A. Nội dung B. Hình thức C. Cả hai đều như nhau Đáp án: B là đáp án đúng Câu 166: Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì? A. Biến đổi B. Ổn định C. Cả hai đều sai Đáp án: A là đáp án đúng Câu 167: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của… A. Hình thức B. Nội dung C. Cả hai biến đổi cùng một lần D. A, B, C đều sai Đáp án: B là đáp án đúng Câu 168: V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì… mới của chúng A. Hình thức/Nội dung B. Nội dung/Hình thức C. Hiện tượng/Bản chất Đáp án: A là đáp án đúng Câu 169: Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất” , yếu tố nào là nội dung, yếu tố nào là hình thức? A. Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức B. Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung D. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức Đáp án: A là đáp án đúng Câu 170: Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh… A. Luôn phủ nhận những hình thức cũ B. Chỉ thừa nhận những hình thức cũ C. Luôn đề cao những nội dung mới D. Cả ba đều sai Đáp án: B là đáp án đúng Câu 171: C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa học sẽ trở nên thừa A. Nội dung và hình thức B. Hiện tượng và bản chất C. Nguyên nhân và kết quả D. Cả A, B, C đều sai Đáp án: B là đáp án đúng Câu 172: Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì? A. Bản chất B. Hiện tượng B. Tất nhiên. C. Khả năng. D. Hiện thực. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 184: Hiện thực khách quan có thể bao gồm cả… A. Khả năng và hiện thực. B. Vật chất và ý thức. C. Hiện thực. D. Tất cả đều sai. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 185: Khả năng là cái hiện thực… A. Đã xảy ra. B. Chưa. C. Không bao giờ xảy ra. D. Đang tồn tại. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 186: Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều khả năng không? A. Không thể. B. Có thể. C. Vừa không thể mà có thể. D. Tất cả đều sai. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 187: Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây lúa. Vậy hạt thóc là… A. Khả năng. B. Hiện thực. C. Không phải hiện thực. D. Vừa khả năng vừa hiện thực. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 188: Ở tronng lĩnh vực… khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người. A. Tự nhiên. B. Tự nhiên và xã hội. C. Xã hội. D. Tự nhiên và tư duy. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 189: V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa vào… chứ không phải dựa vào… để vạch ra đương lối chính trị của mình. A. Khả năng/ Hiện thực. B. Hiện thực/ Ngẫu nhiên. C. Hiện thực/ Khả năng. D. Tất yếu/ Ngẫu nhiên. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 190: “Hiện thực chủ quan”, khi cần thiết có thể dùng để chỉ… A. Ý thức. B. Vật chất. C. Khả năng. D. Hiện thực khách quan. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 191: Phép biện chứng nghiên cứu nhưng quy luật nào? A. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể. B. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định. C. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới. D. Cả A, B, C. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 192: Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào? A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập. B. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại. C. Quy luật phủ định của phủ định. D. Cả A, B, C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 193: Thế nào là mâu thuẫn biện chứng? A. Có hai mặt khác nhau. B. Có hai mặt trái ngược nhau. C. Có hai mặt đối lập nhau. D. Sự thống nhất của các mặt đối lập. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 194: Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào? A. Có sự khác biệt của hai mặt trong sự vật. B. Có sự đối lập của hai mặt đối lập. C. Có sự chuyễn hóa của hai mặt đối lập. D. Cả ba phương án trên. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 195: Thế nào là thể thống nhất của hai mặt đối lập? A. Quy định lẫn nhau. B. Tương đồng giữa các mặt đối lập. C. Tác dụng ngang bằng giữa cac maự đối lập. D. Cả A, B, C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 196: Thế nào là mặt đối lập? A. Hai mặt khác nhau. B. Thuộc tính khác nhau. C. Vận động theo khuynh hướng khác nhau. D. Cả A, B, C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 197: Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm “thống nhất”. A. Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập. B. Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau. C. Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa. D. Cả A, B, C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 198: Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất. A. Tính chất khác nhau. B. Thuộc tính đối lập nhau. C. Vận động theo xu thế khác nhau. D. Cả B và C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 199: Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn). A. Các mặt đối lập quy định lẫn nhau. B. Tác động lẫn nhau. C. Chuyển hóa lẫn nhau. D. Cả A, B, C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 200: Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất? A. Xung đột gay gắt nhau. B. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập. C. Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa. B. Khoa học tự nhiên hoàn toàn độc lập với thần học và tôn giáo. C. Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo Đáp án: C là đáp án đúng Câu 213: Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào? A. Sự phát triển khoa học tự nhiên củng cố thế giới quan duy tâm tôn giáo. B. Sự phát triển KHTN không ảnh hưởng gì đến thế giới quan duy tâm tôn giáo. C. Sự phát triển KHTN trở thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 214: Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển xã hội? A. Là giai cấp tiến bộ, cách mạng B. Là giai cấp thống trị xã hội. C. Là giai cấp bảo thủ lạc hậu. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 215: Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào? A. Thời kỳ cổ đại. B. Thời kỳ trung cổ C. Thời kỳ Phục Hưng D. Thời kỳ cận đại. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 216: Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước nào? A. Italia B. Đức C. Balan D. Pháp Đáp án: C là đáp án đúng Câu 217: Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào? A. Thuyết trái đất là trung tâm của vũ trụ. B. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất. C. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới. D. Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 218: Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa học tự nhiên? A. Đánh dấu sự ra đời của khoa học tự nhiên B. Đánh dấu bước chuyển từ khoa học tự nhiên thực nghiệm sang khoa học tự nhiên lý luận. C. Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo Đáp án: C là đáp án đúng Câu 219: Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì? A. Củng cố thế giới quan tôn giáo B. Không có ảnh hưởng gì đối với thế giới quan tôn giáo C. Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo D. Chứng minh tính hợp lý của kinh thánh Đáp án: C là đáp án đúng Câu 220: Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào? A. Đức; B. Pháp; C. Balan; D. Italia Đáp án: D là đáp án đúng Câu 221: Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ? A. Ptôlêmê B. Platôn C. Nicôlai Côpécních D. Hêraclit Đáp án: C là đáp án đúng Câu 222: Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ) A. Tính tồn tại thuần tuý của thế giới vật chất B. Tính thống nhất trên cơ sở tinh thần của vật chất. C. Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ) Đáp án: C là đáp án đúng Câu 223: Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa trên cái gì? A. Dự trên những giáo điều tôn giáo B. Dựa trên ý muốn chủ quan C. Dựa trên tình cảm, khát vọng D. Dựa trên thực nghiệm Đáp án: D là đáp án đúng Câu 224: Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào? A. Tù trung thân B. Tử hình (thiêu sống) C. Giam lỏng D. Tha bổng Đáp án: B là đáp án đúng Câu 225: Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì? A. Có tính chất duy vật tự phát B. Có tính duy tâm khách quan C. Có tính duy tâm chủ quan D. Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận Đáp án: D là đáp án đúng Câu 226: Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất gì? A. Có tính duy vật biện chứng B. Có tính duy tâm, siêu hình C. Có tính chất phiếm thần luận Đáp án: C là đáp án đúng Câu 227: Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng của triết học thời kỳ nào? A. Thời kỳ cổ đại B. Thời kỳ trung cổ C. Thời kỳ Phục Hưng D. Thời kỳ cận đại Đáp án: C là đáp án đúng Câu 228: Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi là những cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng vô sản B. Cách mạng giải phóng dân tộc C. Khởi nghĩa của nông dân D. Cách mạng tư sản. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 229: Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào? A. Quan hệ sản xuất phong kiến B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa C. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ Đáp án: A là đáp án đúng Câu 241: Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì? A. Phương pháp quy nạp B. Phương pháp diễn dịch C. Phương pháp kinh nghiệm D. Phương pháp kinh viện Đáp án: D là đáp án đúng Câu 242: Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết học theo khuynh hướng nào? A. Chủ nghĩa chiết trung B. Chủ nghĩa kinh viện C. Chủ nghĩa bất khả tri D. Chủ nghĩa kinh nghiệm Đáp án: D là đáp án đúng Câu 243: Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái quát, theo Ph.Bêcơn được gọi là phương pháp gì? A. Phương pháp “con nhện” B. Phương pháp “con kiến” C. Phương pháp “con ong” D. Phương pháp thực nghiệm Đáp án: B là đáp án đúng Câu 244: Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là phương pháp nào? A. Phương pháp “con nhện” B. Phương pháp “con kiến” C. Phương pháp “con ong” D. Phương pháp suy diễn Đáp án: C là đáp án đúng Câu 245: Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào? A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án: C là đáp án đúng Câu 246: Những trường phái triết học nào xem thường lý luận? A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan B. Chủ nghĩa kinh viện C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình D. Chủ nghĩa kinh nghiệm Đáp án: D là đáp án đúng Câu 247: Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống? A. Chủ nghĩa kinh nghiệm B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng C. Chủ nghĩa kinh viện D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình Đáp án: C là đáp án đúng Câu 248: Ph. Bêcơn sinh vào năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu? A. 1560 – 1625 B. 1561 - 1626 C. 1562 – 1627 D. 1563 – 1628 Đáp án: B là đáp án đúng Câu 249: Tômat Hốpxơ sinh năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu? A. 1500 – 1570 B. 1550 – 1629 C. 1588 – 1679 D. 1587 – 1678 Đáp án: C là đáp án đúng Câu 250: Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học? A. Ph. Bêcơn B. Tô mát Hốp Xơ C. Giôn Lốc Cơ D. Xpinôda Đáp án: B là đáp án đúng Câu 251: Quan điểm của Tômát Hôpxơ về tự nhiên đứng trên lập trường triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật tự phát B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình Đáp án: D là đáp án đúng Câu 252: Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây? A. Giới tự nhiên là tổng các vật tồn tại khách quan có quảng tính (độ dài) phân biệt nhau bởi đại lượng, hình khối, vị trí và vận động đổi vị trí trong không gian B. Tính phong phú về chất không phải là thuộc tính khách quan của giới tự nhiên C. Chất lượng của sự vật là hình thức tri giác chung Đáp án: A là đáp án đúng Câu 253: Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào? A. Vận động chỉ là vận động cơ giới B. Vận động bao gồm cả vận động hoá học và sinh học C. Vận động là sự biến đổi chung D. Vận động là phương thức tồn tại của sinh vật Đáp án: A là đáp án đúng Câu 254: Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể hiện ở chỗ nào? A. Giới tự nhiên tồn tại khách quan B. Giới tự nhiên là tổng số các vật có quảng tính (độ dài) C. Vận động cơ giới là thuộc tính của giới tự nhiên D. Vận động của giới tự nhiên là vận động cơ giới Đáp án: D là đáp án đúng Câu 255: Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào? A. Con người là một cơ thể sống phức tạp như động vật B. Con người là một bộ phận của tự nhiên C. Con người là một kết cấu vật chất D. Con người như một chiếc xe, mà tim là lò xo, khớp xương là cái bánh xe Đáp án: D là đáp án đúng Câu 256: Về phương pháp nhận thức, Tômat Hốp-xơ hiểu theo quan điểm nào? A. Chủ nghĩa duy lý B. Chủ nghĩa duy danh C. Nghệ thuật kết hợp giữa chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa duy danh Đáp án: C là đáp án đúng Câu 257: Tô mát Hốp-xơ hiểu bước chuyển từ cái riêng sang cái chung từ tri giác cảm tính đến khái niệm theo quan điểm nào? A. Duy lý luận B. Duy danh luận C. Kinh nghiệm luận Đáp án: B là đáp án đúng Câu 269: Trong lĩnh vực vật lý Đềcáctơ quan niệm về tự nhiên như thế nào? A. Tự nhiên là tổng các vật có quán tính B. Tự nhiên và thượng đế là một. C. Tự nhiên là hiện thân của thượng đế D. Tự nhiên là một khối thống nhất gồm những hạt nhỏ vật chất có quán tính và vận động vĩnh viễn theo những quy luật cơ học Đáp án: D là đáp án đúng Câu 270: Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Đềcáctơ là nhà duy vật biện chứng vì coi vật chất tồn tại khách quan. B. Đềcáctơ là nhà duy vật vì phủ nhận uy quyền của nhà thờ và tôn giáo C. Đềcáctơ là nhà triết học duy tâm vì đề cao sức mạnh của lý tưởng con người D. Đềcáctơ đem tính khoa học thay cho niềm tin tôn giáo mù quáng chống lại uy quyền của tôn giáo. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 271: Điều nhận định nào sau đây là đúng? A. Đềcáctơ nghi ngờ khả năng nhận thức của con người. B. Vì coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nhận thức khoa học, nên Đềcáctơ phủ nhận khả năng nhận thức của con người. C. Quan điểm của Đềcáctơ và Hium là như nhau vì đều nghi ngờ nhận thức của con người D. Đềcáctơ coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nghiên cứu khoa học để phủ nhận sự mê tín, phủ nhận niềm tin tôn giáo Đáp án: D là đáp án đúng Câu 272: Luận điểm Đềcáctơ "tôi tư duy vậy tôi tồn tại" có ý nghĩa gì? A. Nhấn mạnh vai trò của tư duy, duy lý B. Nhấn mạnh vai trò của cảm giác C. Phủ nhận vai trò của chủ thể D. Đề cao kinh nghiệm. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 273: Theo Đềcáctơ tiêu chuẩn của chân lý là gì? A. Là thực tiễn B. Là tư duy rõ ràng, mạch lạc C. Là cảm giác, kinh nghiệm về sự vật D. Là được nhiều người thừa nhận. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 274: Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại" thể hiện khuynh hướng triết học nào? A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường C. Thuyết hoài nghi D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan Đáp án: D là đáp án đúng Câu 275: Xpinôda là nhà triết học nước nào? A. Hà Lan B. Đức C. Áo D. Pháp Đáp án: A là đáp án đúng Câu 276: Xpinôda là nhà triết học thuộc trường phái nào? A. Duy tâm chủ quan B. Duy vật biện chứng C. Duy tâm khách quan D. Duy vật và vô thần Đáp án: D là đáp án đúng Câu 277: Nhận định nào sau đây là đúng A. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên B. Xpinôda là nhà triết học duy tâm khách quan C. Xpinôda là nhà triết học duy vật biện chứng D. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 278: Điều khẳng định nào sau đây về Xpinôda là sai? A. Xpinôda là nhà triết học duy vật và vô thần B. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên coi quảng tính và tư duy là thuộc tính của một thực thể C. Xpinôda chống lại quan điểm nhị nguyên của Đềcáctơ. D. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên Đáp án: D là đáp án đúng Câu 279: Quan điểm duy vật của Xpinôda về thế giới là ở chỗ nào? A. Thế giới là thế giới của các sự vật riêng lẻ B. Thế giới là phức hợp cảm giác C. Thế giới là sự tha hoá của ý niệm D. Thế giới là cái bóng của thế giới ý niệm Đáp án: A là đáp án đúng Câu 280: Tại sao quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc? A. Coi thế gới gồm các sự vật riêng lẻ B. Coi các sự vật trong thế giới đều có nguyên nhân C. Đồng nhất nguyên nhân với tính tất yếu coi ngẫu nhiên chỉ là phạm trù chủ quan D. Khẳng định có thể nhận thức thế giới bằng phương pháp toán học. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 281: Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của ai, và quan niệm đó như thế nào? A. Chịu ảnh hưởng của thuyết bất khả tri, không thừa nhận con người có khả năng nhận thức được thế giới. B. Chịu ảnh hưởng của những người theo vật hoạt luận, thừa nhận mọi vật đều có ý thức. C. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa duy lý cho chỉ có con người mới có ý thức. D. Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, cho ý thức có nguồn góc từ thần thánh. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 282: Quan niệm về ý thức của Xpinôda thuộc loại nào? A. Duy vật biện chứng B. Duy tâm chủ quan C. Duy tâm khách quan D. Vật hoạt luận Đáp án: D là đáp án đúng Câu 283: Quan niệm về con người của Xpinôda đứng trên lập trường nào? A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan C. Thuyết nhị nguyên D. Chủ nghĩa tự nhiên Đáp án: D là đáp án đúng Câu 284: Về nhận thức luận, Xpinôda theo chủ nghĩa nào? A. Chủ nghĩa duy cảm B. Chủ nghĩa duy lý. C. Chủ nghĩa kinh nghiệm. D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án: B là đáp án đúng Câu 285: Theo Xpinôda chân lý đáng tin cậy đạt được ở giai đoạn nhận thức nào? C. Đề cao nhận thức cảm tính một cách tuyệt đối D. Chưa thấy vai trò của kinh nghiệm Đáp án: C là đáp án đúng Câu 297: Trong quan niệm về kinh nghiệm. Giôn Lốccơ đứng trên lập trường nào? A. Lập trường của chủ nghĩa duy lý B. Lập trường của chủ nghĩa duy cảm C. Lập trường của thuyết nhị nguyên D. Lập trường của thuyết bất khả tri Đáp án: B là đáp án đúng Câu 298: Giôn Lốccơ coi lý tính là gì? A. Là ý niệm bẩm sinh B. Là hoạt động của linh hồn C. Là kinh nghiệm bên trong D. Là giai đoạn phản ánh khái quát sự vật Đáp án: C là đáp án đúng Câu 299: Luận điểm nào thể hiện lập trường duy cảm của Giôn Lốccơ? A. Tôi tư duy vậy tôi tồn tại B. Mọi nhận thức đều xuất phát từ kinh nghiệm C. Kinh nghiệm là nguồn gốc của nhận thức D. Không có cái gì trong lý tính mà trước đó lại không có trong cảm tính. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 300: Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" như thế nào? A. Ý niệm phức tạp là kết quả phản ánh trực tiếp nhiều đặc tính của sự vật B. Ý niệm phức tạp là kết quả của phản ánh khái quát đặc tính nào đó của sự vật C. Ý niệm phức tạp là tổng hợp “ý niệm đơn giản” D. “Ý niệm phức tạp” là kết quả của hoạt động của riêng lý tính hoàn toàn chủ quan của con người Đáp án: D là đáp án đúng Câu 301: Quan niệm về "ý niệm phức tạp" của Giôn Lốccơ có quan hệ với lập trường nào về thế giới? A. Lập trường duy Thực về thế giới B. Lập trường duy Danh về thế giới C. Lập trường nhị nguyên về thế giới D. Lập trường duy vật biện chứng về thế giới Đáp án: B là đáp án đúng Câu 302: Ai là người đã phân chia tính chất của sự vật ra thành "chất có trước" và "chất có sau" A. Xpinôdza B. Ph. Bêcơn C. Đềcáctơ D. Giôn Lốccơ Đáp án: D là đáp án đúng Câu 303: Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là thế nào? A. “Chất có sau” có được nhờ sự tác động của các sự vật khách quan vào giác quan con người. B. “Chất có sau” hoàn toàn là sản phẩm của con người C. “Chất có sau” khi thì là (a) khi thì là (b), không nhất quán D. “Chất có sau” là ảo giác không có thật Đáp án: C là đáp án đúng Câu 304: Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học của nước nào? A. Anh B. Pháp C. Hà Lan D. Đức Đáp án: A là đáp án đúng Câu 305: Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học theo khuynh hướng nào? A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan Đáp án: B là đáp án đúng Câu 306: Theo quan niệm của Béccơli sự tồn tại các sự vật cụ thể trong thế giới do cái gì quyết định? A. Mọi vật do nguyên tử tạo nên B. Vật tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác C. Vật do thượng đế tạo ra D. Vật do phức hợp các cảm giác Đáp án: D là đáp án đúng Câu 307: Triết học của Béccơli cuối cùng chuyển sang triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Thuyết bất khả tri Đáp án: B là đáp án đúng Câu 308: Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của giai cấp nào? A. Giai cấp địa chủ phong kiến B. Giai cấp chủ nô C. Giai cấp tư sản đã giành được chính quyền D. Giai cấp tư sản chưa giành được chính quyền Đáp án: C là đáp án đúng Câu 309: Davít Hium là nhà triết học nước nào? A. Pháp B. Áo C. Anh D. Hà Lan Đáp án: C là đáp án đúng Câu 310: Davít Hium sống vào thời gian nào? A. 1700 - 1760 B. 1710 – 1765 C. 1711 – 1766 D. 1712 - 1767 Đáp án: C là đáp án đúng Câu 311: Về lý luận nhận thức, Đavít Hium đứng trên lập trường nào? A. Thuyết khả tri duy vật siêu hình B. Thuyết khả tri duy tâm C. Thuyết bất khả tri và hiện tượng luận D. Thuyết khả tri duy vật biện chứng Đáp án: C là đáp án đúng Câu 312: Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả như thế nào? A. Kết quả chứa đựng trong nguyên nhân B. Nguyên nhân có trước và sinh ra kết quả C. Kết quả được rút ra từ nguyên nhân D. Không thể chứng minh kết quả được rút ra từ nguyên nhân trong khoa học tự nhiên Đáp án: D là đáp án đúng Câu 313: Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả như thế nào? A. Tồn tại khách quan và là quy luật của tự nhiên B. Tính nhân quả không tồn tại ở đâu cả chỉ là sự bịa đặt của con người D. Điđrô phủ nhận vận động của vật thể là qúa trình phát triển, biến đổi không ngừng. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 325: Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Điđrô thể hiện quan niệm vô thần thông qua tư tưởng biện chứng về vận động B. Điđrô chưa tiếp cận tư tưởng về tự thân vận động của vật chất C. Điđrô cho rằng mỗi phân tử có một nguồn vận động bên trong, mà ông gọi là lực nội tâm. D. Điđrô chống lại sự tồn tại của thượng đế Đáp án: B là đáp án đúng Câu 326: Khi khẳng định vật chất là nguyên nhân của cảm giác, Điđrô đã đứng trên quan điểm triết học nào? A. Chủ nghĩa duy tâm B. Thuyết nhị nguyên C. Chủ nghĩa duy vật D. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán Đáp án: C là đáp án đúng Câu 327: Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ nào? A. Giải thích vận động là sự thay đổi vị trí trong không gian B. Cho nguyên nhân vận động là do lực tác động C. Giải thích tự thân vận động của vật chất bằng mâu thuẫn nội tại của sự vật và tính đa dạng của nó. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 328: Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người như thế nào? A. Ý thức có nguồn gốc từ thần thánh B. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất C. Ý thức là thuộc tính của vật chất có tổ chức cao xuất hiện do sự phức tạp hoá của vật chất hữu cơ. D. Ý thức con người vốn có trong bộ não. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 329: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Điđrô cho rằng vật chất là nguyên nhân của cảm giác B. Điđrô cho rằng vật chất là phức hợp của cảm giác C. Điđrô cho rằng sự vật là phản ánh của thế giới ý niệm D. Điđrô phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 330: Trong lĩnh vực xã hội Điđrô đứng trên quan điểm triết học nào? A. Duy vật siêu hình B. Duy vật biện chứng C. Duy tâm Đáp án: C là đáp án đúng Câu 331: Những luận điểm nào sau đây là đúng? A. Điđrô khẳng định nguồn gốc thần thánh của vua chúa. B. Điđrô phủ nhận nguồn gốc thần thánh của vua chúa. C. Điđrô tán thành chế độ chuyên chế. D. Điđrô chống lại chế độ quân chủ lập hiến. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 332: Triết học cổ điển Đức bảo vệ về mặt tư tưởng chế độ nhà nước nào? A. Nhà nước dân chủ chủ nô B. Nhà nước dân chủ tư sản C. Nhà nước chuyên chế Phổ. D. Nhà nước chuyên chế chủ nô Đáp án: C là đáp án đúng Câu 333: Sắp xếp theo thứ tự năm sinh trước - sau của các nhà triết học sau: A. Cantơ - Phoi-ơ-bắc - Hêghen B. Cantơ - Hêghen - Phoi-ơ-bắc C. Hêghen - Cantơ - Phoi-ơ-bắc D. Phoi-ơ-bắc - Cantơ - Hêghen Đáp án: B là đáp án đúng Câu 334: Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người, Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào? A. Duy tâm chủ quan B. Duy tâm khách quan C. Duy vật D. Nhị nguyên Đáp án: C là đáp án đúng Câu 335: Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù hợp với cảm giác và tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào? A. Duy vật biện chứng. B. Duy vật siêu hình C. Duy tâm chủ quan D. Duy tâm khách quan Đáp án: C là đáp án đúng Câu 336: Khi cho không gian, thời gian, tính nhân quả không thuộc bản thân thế giới tự nhiên, Cantơ đứng trên quan điểm triết học nào? A. Duy vật biện chứng. B. Duy tâm. C. Duy vật siêu hình Đáp án: B là đáp án đúng Câu 337: Trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là nhà triết học theo khuynh hướng nào? A. Khả tri luận có tính chất duy vật. B. Khả tri luận có tính chất duy tâm khách quan. C. Bất khả tri luận có tính chất duy tâm chủ quan. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 338: Khẳng định nào sau đây là đúng A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát. C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 339: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì? A. Nguyên tử. B. Không khí. C. Ý niệm tuyệt đối D. Vật chất không xác định Đáp án: C là đáp án đúng Câu 340: Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan hệ với nhau như thế nào? A. Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên. B. Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên C. Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần. D. Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 341: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" tồn tại vĩnh viễn B. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" vận động trong sự phụ thuộc vào giới tự nhiên và xã hội. A. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên là "tồn tại khác" của tinh thần. B. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức của con người, vận động nhờ những cơ sở bên trong nó C. Phoi-ơ-bắc cho tinh thần và thể xác tồn tại tách rời nhau. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 354: Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có ưu điểm gì? A. Chống lại quan niệm nhị nguyên luận về sự tách rời tinh thần khỏi thể xác. B. Chống lại chủ nghĩa duy vật tầm thường cho ý thức do óc tiết ra C. Chống lại quan niệm của đạo Thiên chúa về thượng đế D. Cả 3 điểm a,b,c Đáp án: D là đáp án đúng Câu 355: Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có hạn chế gì? A. Đồng nhất ý thức với một dạng vật chất. B. Cho con người sáng tạo ra thượng đế C. Cho con người chỉ mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh D. Cả 3 điểm a, b, c. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 356: Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính con người là tình yêu, tôn giáo cũng là một tình yêu. Ông là ai? A. Cantơ B. Phoi-ơ-bắc. C. Hêghen D. Điđrô Đáp án: B là đáp án đúng Câu 357: Phoi-ơ-bắc có nói đến sự "tha hoá" không. Nếu có thì quan niệm của ông thế nào? A. Không. B. Có, đó là tha hoá của ý niệm C. Có, đó là tha hoá của lao động. D. Có, đó là tha hoá bản chất con người về thượng đế. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 358: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì? A. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỷ XVII - XVIII. B. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ. C. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận. D. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 359: Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là ở chỗ nào? A. Chưa khắc phục được quan điểm siêu hình trong triết học duy vật cũ. B. Chưa có quan điểm duy vật về lịch sử xã hội. C. Có tính chất duy tâm khách quan (đặc biệt triết học của Hêghen). Đáp án: C là đáp án đúng Câu 360: Xét về bản chất chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc là: A. Cao hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu B. Thấp hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVII ở Tây Âu C. Không vượt quá trình độ chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 361: Triết học Mác ra đời vào thời gian nào? A. Những năm 20 của thế kỷ XIX B. Những năm 30 của thế kỷ XIX. C. Những năm 40 của thế kỷ XIX. D. Những năm 50 của thế kỷ XIX. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 362: Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển. B. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập C. Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ. D. A và B. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 363: Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào? A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị. B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện. C. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc. D. Cả a, b, c Đáp án: A là đáp án đúng Câu 364: Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì? A. Chủ nghĩa duy vật Khai sáng Pháp B. Triết học cổ điển Đức C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh Đáp án: B là đáp án đúng Câu 365: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật. C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 366: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Trong triết học Mác, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật thống nhất với nhau. B. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen với chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc C. Trong triết học Mác, phép biện chứng tách rời với chủ nghĩa duy vật. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 367: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác? A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh B. Kinh tế chính trị cổ điển Đức C. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại D. Khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 368: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác? A. Tư tưởng xã hội phương Đông cổ đại B. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu. D. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp cổ đại. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 369: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình, luận điểm nào sau đây là đúng. A. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX phù hợp với phương pháp tư duy siêu hình. B. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới C. KHTN khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình Đáp án: B là đáp án đúng Câu 370: Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự phát triển cái gì? A. Phát triển phương pháp tư duy siêu hình Đáp án: A là đáp án đúng Câu 382: Ph. Ăngghen sinh năm nào, ở đâu và mất năm nào? A. 1819 - 1895, ở thành phố Bác-men B. 1820 - 1895, ở thành Béc-linh C. 1820 - 1895, ở thành phố Bác-men. D. 1821 - 1895, ở thành phố Bác-men. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 383: Vào những năm 30 của thế kỷ XIX Ph. Ăngghen đã tham gia vào nhóm triết học nào, ở đâu? A. Phái Hêghen già, ở Béc-linh. B. Phái Hêghen trẻ, ở Béc-linh. C. Hêghen già, ở Bác-men. D. Hêghen trẻ, ở Bác-men. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 384: Vào năm 1841 - 1842, về mặt triết học Ph. Ăngghen đứng trên lập trường triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật. B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 385: Vào năm 1841 - 1842, Ph. Ăngghen đã nhận thấy mâu thuẫn gì trong triết học của Hêghen? A. Mâu thuẫn giữa phương pháp biện chứng và hệ thống duy tâm. B. Mâu thuẫn giữa tính cách mạng và tính bảo thủ trong triết học Hêghen. C. Mâu thuẫn giữa phương pháp siêu hình và hệ thống duy tâm. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 386: Tác phẩm nào đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ lập trường triết học duy tâm sang lập trường triết học duy vật của Mác? A. Nhận xét bản chỉ thị mới nhất về chế độ kiểm duyệt của Phổ. B. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. Lời nói đầu. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 387: Tác phẩm nào của Mác và Ăngghen đánh dấu sự hoàn thành về cơ bản triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung? A. Hệ tư tưởng Đức B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. C. Sự khốn cùng của triết học D. Luận cương về Phoi-ơ-bắc. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 388: Tác phẩm "Tư bản" do ai viết? A. C. Mác. B. Ph. Ăngghen C. C. Mác và Ph. Ăngghen Đáp án: A là đáp án đúng Câu 389: Tác phẩm "Chống Đuyrinh" là của tác giả nào và viết vào năm nào? A. C. Mác, vào 1876 - 1878 B. Ph. Ăngghen, vào 1876 - 1878. C. C. Mác và Ph. Ăngghen, vào 1877 - 1878. D. Ph. Ăngghen, vào 1877 - 1878 Đáp án: B là đáp án đúng Câu 390: Luận điểm sau là của ai và trong tác phẩm nào: "Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới". A. Của Ph. Ăngghen, trong tác phẩm "Biện chứng của tự nhiên". B. Của C. Mác, trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc". C. Của Lênin, trong tác phẩm "Bút ký triết học". Đáp án: B là đáp án đúng Câu 391: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây? A. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học. B. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc. C. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc D. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 392: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây? A. Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội. B. Xây dựng được quan điểm duy vật về tự nhiên. C. Xây dựng được quan điểm biện chứng về tự nhiên. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 393: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây? A. Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật trong một hệ thống triết học B. Xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử C. Xác định đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, chấm dứt quan niệm sai lầm cho triết học là khoa học của mọi khoa học. D. Gồm cả a, b và c. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 394: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Triết học Mác cho triết học là khoa học của mọi khoa học. B. Theo quan điểm của triết học Mác triết học không thay thế được các khoa học cụ thể. C. Theo quan điểm của triết học Mác sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ với sự phát triển của khoa học tự nhiên. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 395: V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào? A. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời. B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời. C. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh. D. Chủ nghĩa tư bản thế giới ra đời. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 396: Tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" là của tác giả nào và được xuất bản năm nào? A. Tác giả Plê-kha-nốp, xuất bản 1909 B. Tác giả V.I. Lênin, xuất bản 1909. C. Tác giả Ph. Ăngghen, xuất bản 1910. D. Tác giả V.I. Lênin, xuất bản 1908 Đáp án: B là đáp án đúng Câu 397: Tác phẩm "Bút ký triết học" là của tác giả nào? A. C. Mác. B. V.I. Lênin C. Ph. Ăngghen. D. Hêghen Đáp án: B là đáp án đúng Câu 398: Lênin phê phán chủ nghĩa dân tuý trong tác phẩm nào? A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán B. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao. A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII. C. Chủ nghĩa duy tâm. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 411: Điều khẳng định sau đây là đúng hay sai: Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới cho rằng mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan. A. Đúng B. Sai C. Không xác định Đáp án: A là đáp án đúng Câu 412: Không thừa nhận tính vô hạn và vô tận của thế giới vật chất có chứng minh được tính thống nhất vật chất của thế giới không? A. Có thể B. Không thể Đáp án: B là đáp án đúng Câu 413: Cho rằng có thế giới tinh thần tồn tại độc lập bên cạnh thế giới vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào? A. Chủ nghĩa duy tâm. B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. D. Có thể a hoặc b. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 414: Nhà triết học nào coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm? A. Đê-mô-crít B. Pla-tôn. C. A-ri-xtốt. D. Hêghen. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 415: Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào? A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 416: Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt đối là quan điểm cuả trường phái triết học nào? A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 417: Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và thuộc lập trường triết học nào? A. Của Hêghen, thuộc lập trường của chủ nghĩa duy tâm khách quan. B. Của Béc-cơ-li, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm chủ quan. C. Của Pla-tôn, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm khách quan. D. Của A-ri-xtốt, thuộc lập trường chủ nghĩa duy vật. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 418: Nhà triết học nào cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm đó thuộc lập trường triết học nào? A. Talét - chủ nghĩa duy vật tự phát. B. Điđrô - Chủ nghĩa duy vật biện chứng C. Béc-cơ-li, - chủ nghĩa duy tâm chủ quan D. Pla-tôn, - chủ nghĩa duy tâm khách quan. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 419: Nhà triết học nào coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập trường triết học nào? A. Đê-mô-crít, - chủ nghĩa duy vật tự phát B. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy vật tự phát. C. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy tâm khách quan. D. Ana-ximen, - chủ ngiã duy vật tự phát. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 420: Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm tính đang tồn tại trong thế giới bên ngoài là quan điểm của trường phái triết học nào? A. Chủ nghĩa duy tâm. B. Chủ nghĩa duy vật tự phát. C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII. D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 421: Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một phần tử vật chất nhỏ nhất, đó là quan điểm của trường phái triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII. B. Chủ nghĩa duy vật tự phát. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 422: Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì? A. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử. B. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất. C. Đồng nhất vật chất với khối lượng. D. Đồng nhất vật chất với ý thức. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 423: Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại. A. Có tính chất duy tâm chủ quan. B. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu cảm tính là chủ yếu, chưa có cơ sở khoa học. C. Có tính chất duy vật máy móc siêu hình. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 424: Đâu là mặt tích cực trong quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại? A. Chống quan niệm máy móc siêu hình. B. Chống quan niệm duy tâm tôn giáo C. Thúc đẩy sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới. D. Gồm B và C. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 425: Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở chỗ nào? A. Ở quan niệm về lửa là bản nguyên của thế giới B. Ở thuyết nguyên tử của Lơ-xíp và Đê-mô-crít. C. Ở quan niệm về con số là bản nguyên của thế giới. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 426: Quan niệm duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII có tiến bộ hơn so với thời kỳ cổ đại không? nếu có thì tiến bộ ở chỗ nào? A. Không tiến bộ hơn. B. Có tiến bộ hơn ở chỗ không đồng nhất vật chất với dạng cụ thể của vật chất. C. Có tiến bộ ở chỗ coi vật chất và vận động không tách rời nhau, vật chất và vận động có nguyên nhân tự thân. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 427: Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII. A. Quan niệm duy vật siêu hình về vật chất. B. Quan niệm duy tâm về vật chất cho nguyên tử không tồn tại. C. Quan niệm duy vật biện chứng về vật chất. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 439: Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những phát minh của khoa học tự nhiên về hiện tượng phóng xạ và điện tử để chứng minh cái gì? A. Chứng minh nguyên tử không phải là bất biến. B. Chứng minh nguyên tử biến đổi đồng nhất với vật chất mất đi. C. Chứng minh nguyên tử biến đổi nhưng vật chất nói chung không mất đi. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 440: Quan niệm coi điện tử là phi vật chất thuộc lập trường triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. B. Chủ nghĩa duy tâm. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 441: Đồng nhất sự biến đổi của nguyên tử và khối lượng với sự biến mất của vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. C. Chủ nghĩa duy tâm. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 442: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện tượng phóng xạ như thế nào? A. Chứng minh nguyên tử không bất biến, nhưng không chứng minh vật chất biến mất. B. Chứng minh nguyên tử biến mất và vật chất cũng biến mất. C. Chứng minh cơ sở vật chất của chủ nghĩa duy vật không còn. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 443: Theo Lênin những phát minh của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì? A. Tiêu tan vật chất nói chung. B. Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất. C. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 444: Luận điểm cho rằng: "Điện tử cũng vô cùng vô tận, tự nhiên là vô tận" do ai nêu ra và trong tác phẩm nào? A. Ăngghen nêu, trong tác phẩm "Chống Đuyrinh". B. Mác nêu trong tác phẩm "Tư bản" C. Lênin nêu trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán". D. Lênin nêu trong tác phẩm "Bút ký triết học". Đáp án: C là đáp án đúng Câu 445: Quan điểm cho rằng: nhận thức mới về nguyên tử - phát hiện ra điện tử - làm cho nguyên tử không tồn tại, thuộc lập trường triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 446: Quan điểm triết học nào cho rằng, nhận thức mới về nguyên tử chỉ bác bỏ quan niệm cũ về vật chất, không bác bỏ sự tồn tại vật chất nói chung? A. Chủ nghĩa duy vật trước Mác. B. Chủ nghĩa duy tâm. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 447: Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào? A. Biện chứng của tự nhiên B. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán. C. Bút ký triết học D. Nhà nước và cách mạng. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 448: Đâu là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin? A. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thẻ của vật chất. B. Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất. C. Coi có vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 449: Thêm cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa về vật chất của Lênin: Vật chất là ......(1) dùng để chỉ .......(2).. được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ảnh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác. A. 1- Vật thể, 2- hoạt động B. 1- Phạm trù triết học, 2- Thực tại khách quan. C. 1- Phạm trù triết học, 2- Một vật thể Đáp án: B là đáp án đúng Câu 450: Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì? A. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người. B. Vận động và biến đổi. C. Có khối lượng và quảng tính. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 451: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm trù triết học có đặc tính gì? A. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức. B. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi. C. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 452: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, chân không có vật chất tồn tại không? A. Có. B. Không có C. Vừa có, vừa không có Đáp án: A là đáp án đúng Câu 453: Khẳng định sau đây là đúng hay sai: chủ nghĩa duy vật biện chứng không thừa nhận cái gì con người biết được mới là vật chất. A. Đúng B. Vừa đúng, vừa sai C. Sai. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 454: Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng A. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho chúng ta. B. Cái gì không gây nên cảm giác ở chúng ta thì không phải là vật chất C. Cái không cảm giác được thì không phải là vật chất. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 455: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: cái gì cảm giác được là vật chất. A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. Câu 468: Trường phái triết học nào cho vận động và đứng im không tách rời nhau? A. Chủ nghĩa duy vật tự phát. B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 469: Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối? A. Chủ nghĩa duy vật tự phát. B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 470: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng? A. Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, không tách rời vật chất. B. Không gian và thời gian phụ thuộc vào cảm giác của con người C. Tồn tại không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 471: Trường phái triết học nào cho không gian và thời gian là do thói quen của con người quy định A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 472: Khẳng định sau đây đúng hay sai: Quan điểm siêu hình cho có không gian thuần tuý tồn ngoài vật chất. A. Sai B. Đúng. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 473: Khẳng định sau đây đúng hay sai: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho không có không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất. A. Đúng B. Sai. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 474: Luận điểm nào sau đây là đúng? A. Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu của không gian và thời gian B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thừa nhận tính khách quan, vô tận, gắn liền với vật chất của không gian và thời gian. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận không gian, thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, có tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 475: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý thức? A. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan. B. Là thuộc tính của bộ não người, do não người tiết ra. C. Phủ nhận nguồn gốc vật chất của ý thức. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 476: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phản ánh? A. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất là cái vốn có của mọi dạng vật chất. B. Phản ánh chỉ là đặc tính của một số vật thể. C. Phản ánh không phải là cái vốn có của thế giới vật chất, chỉ là ý thức con người tưởng tượng ra. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 477: Đồng nhất ý thức với phản ánh vật lý, đó là quan điểm của trường phái triết học nào? A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 478: Trường phái triết học nào đồng nhất ý thức với một dạng vật chất? A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường. C. Chủ nghĩa duy tâm. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 479: Trường phái triết học nào cho ý thức không phải là chức năng của não. A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 480: Trường phái triết học nào cho quá trình ý thức không tách rời đồng thời không đồng nhất với quá trình sinh lý thần kinh của não người? A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 481: Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc tự nhiên của ý thức? A. Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người. B. Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người. C. Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của não người. D. Gồm A và B. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 482: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự tác động của thế giới khách quan vào não người, có hình thành và phát triển được ý thức không? A. Không B. Có thể hình thành được C. Vừa có thể, vừa không thể Đáp án: A là đáp án đúng Câu 483: Luận điểm nào sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc của ý thức A. Có não người, có sự tác động của thế giới vào não người là có sự hình thành và phát triển ý thức. B. Không cần sự tác động của thế giới vật chất vào não người vẫn hình thành được ý thức. C. Có não người, có sự tác động của thế giới bên ngoài vẫn chưa đủ điều kiện để hình thành và phát triển ý thức. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 484: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ở động vật bậc cao có thể đạt đến hình thức phản ánh nào? A. Phản ánh ý thức. B. Phản ánh tâm lý động vật. C. Tính kích thích. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 485: Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao chưa có ý thức. B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao cũng có ý thức. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng chỉ có con người mới có ý thức B. Ngôn ngữ. C. Cơ qian cảm giác. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 498: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì? A. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc con người B. Lao động, thực tiễn xã hội. C. Bộ não người và hoạt động của nó. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 499: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: ý thức là thực thể độc lập, là thực tại duy nhất. A. Chủ nghĩa duy tâm. B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án: A là đáp án đúng Câu 500: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức? A. Ý thức là thực thể độc lập. B. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người. C. Ý thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người. D. Ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 501: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức? A. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. B. Ý thức là hình ảnh phản chiếu về thế giới khách quan. C. Ý thức là tượng trưng của sự vật. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 502: Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh khác của thế giới vật chất là ở chỗ nào? A. Tính đúng đắn trung thực với vật phản ánh. B. Tính sáng tạo năng động. C. Tính bị quy định bởi vật phản ánh. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 503: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức là thế nào? A. Ý thức tạo ra vật chất. B. Ý thức tạo ra sự vật trong hiện thực. C. Ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 504: Theo quan niệm của chủ nghiã duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ bản và cốt lõi nhất? A. Tri thức. B. Niềm tin, ý chí. C. Tình cảm. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 505: Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những yếu tố nào? A. Tự ý thức; tiềm thức; vô thức. B. Tri thức; niềm tin; ý chí. C. Cảm giác, khái niệm; phán đoán Đáp án: A là đáp án đúng Câu 506: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? A. Ý thức do vật chất quyết định. B. Ý thức tác động đến vật chất. C. Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 507: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức tác động đến đời sống hiện thực như thế nào? A. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực. B. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn. C. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 508: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Nhận thức sự vật và hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào những nguyên lý chung, không xuất phát từ bản thân sự vật? A. Chủ nghĩa kinh nghiệm. B. Chủ nghĩa duy tâm kinh viện. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng Đáp án: B là đáp án đúng Câu 509: Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào thực tiễn là lập trường triết học nào? A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. B. Chủ nghĩa duy tâm. C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 510: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm căn cứ, không được lấy mong muốn chủ quan làm căn cứ. A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. B. Chủ nghĩa duy tâm. C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 511: Phép biện chứng duy vật có mấy nguyên lý cơ bản? A. Một nguyên lý cơ bản B. Hai nguyên lý cơ bản. C. Ba nguyên lý cơ bản. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 512: Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào? A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất. B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật. C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển. D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 513: Quan điểm siêu hình trả lời câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không? A. Các sự vật tồn tại biệt lập với nhau, không liên hệ, phụ thuộc nhau. B. Các sự vật có thể có liên hệ với nhau, nhưng chỉ mang tính chất ngẫu nhiên, bề ngoài. C. Các sự vật tồn tại trong sự liên hệ nhau. D. Gồm a và b. Đáp án: D là đáp án đúng Câu 514: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không? A. Các sự vật hoàn toàn biệt lập nhau. B. Các sự vật liên hệ nhau chỉ mang tính chất ngẫu nhiên. C. Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và tất yếu. Đáp án: C là đáp án đúng B. Xem xét sự phát triển là một quá trình tiến từ thấp lên cao. từ đơn giản đến phức tạp. bao hàm cả sự tụt lùi, đứt đoạn. C. Xem xét sự phát triển như là quá trình đi lên bao hàm cả sự lặp lại cái cũ trên cơ sở mới. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 527: Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển? A. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng. B. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất. C. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 528: Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển diễn ra theo con đường tròn khép kín, là sự lặp lại đơn thuần cái cũ". A. Quan điểm biện chứng duy vật. B. Quan điểm siêu hình. C. Quan điểm biện chứng duy tâm. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 529: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng". A. Triết học duy vật biện chứng. B. Triết học duy vật siêu hình. C. Triết học biện chứng duy tâm. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 530: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại". A. Quan điểm biện chứng. B. Quan điểm siêu hình. C. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 531: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình vận động tiến lên theo con đường xoáy ốc". A. Quan điểm siêu hình. B. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện. C. Quan điểm biện chứng. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 532: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "phát triển trong hiện thực là tồn tại khác, là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối". A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 533: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là do sự sắp đặt của thượng đế và thần thánh". A. Chủ nghĩa duy tâm có tính chất tôn giáo. B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. C. Chủ nghĩa duy vật tự phát. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 534: Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển của các sự vật là do cảm giác, ý thức con người quyết định". A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 535: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự phát triển của sự vật". A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan. C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng. D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 536: Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng? A. Phát triển của các sự vật là biểu hiện của sự vận động của ý niệm tuyệt đối. B. Phát triển của các sự vật do cảm giác, ý thức con người quyết định. C. Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản thân sự vật quyết định. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 537: Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng? A. Phát triển là phạm trù chỉ sự vận động của các sự vật. B. Phát triển là phạm trù chỉ sự liên hệ giữa các sự vật. C. Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn gian đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 538: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau đây là không đúng? A. Phát triển bao quát toàn bộ sự vận động nói chung. B. Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật. C. Phát triển chỉ là một trường hợp cá biệt của sự vận động. Đáp án: B là đáp án đúng Câu 539: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là đúng? A. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất. B. Phát triển là xu hướng chung nhưng không bản chất của sự vận động của sự vật. C. Phát triển là xu hướng cá biệt của sự vận động của các sự vật. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 540: Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện như thế nào? A. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất trong điều kiện nhất định làm nảy sinh các hợp chất mới. B. Sự hoàn thiện của cơ thể thích ứng tốt hơn với sự biến đổi của môi trường. C. Điều chỉnh hoạt động của cơ thể cho phù hợp với môi trường sống. Đáp án: A là đáp án đúng Câu 541: Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào? A. Sự xuất hiện các hợp chất mới. B. Sự xuất hiện các giống loài động vật, thực vật mới thích ứng tốt hơn với môi trường. C. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ, văn minh hơn. Đáp án: C là đáp án đúng Câu 542: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất nào sau đây là tính chất của sự phát triển? A. Tính khách quan. B. Tính phổ biến. C. Tính chất đa dạng, phong phú trong nội dung và hình thức phát triển. D. Cả a, b, và c. Đáp án: D là đáp án đúng