Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Từ: Jonathan Hicks Date: 19 tháng 7 Chủ đề: Xem xét thủ tục Một vấn đề đã được đưa ra tại, Summaries of Technical English

Tôi muốn chỉ ra một lỗi sai trong bài báo gần đây của bạn. Tuần rồi, có báo cáo là hơn một ngàn công nhân sẽ mất việc nếu Liberty Medical Group hợp nhất với Midland Health Services. Điều này là không đúng. Tôi muốn nhấn mạnh rằng việc đàm phán vẫn chưa xong. Tôi có thể nói vậy vì tôi có tham gia vào các cuộc đàm phán với vai trò là người đại diện cho Liberty Medical Group. Thêm vào đó, nếu hai tổ chức này xác nhập, họ sẽ ở một vị trí tốt hơn để tạo ra các cơ hội việc làm. Đó là bời vì một công ty hợp nhất có thể tạo ra việc làm mà chỉ riêng mỗi công ty sẽ không thể cung cấp được.

Typology: Summaries

2023/2024

Uploaded on 02/17/2024

ho-ngoc-kim-phi
ho-ngoc-kim-phi 🇻🇳

3 documents

1 / 20

Toggle sidebar

Related documents


Partial preview of the text

Download Từ: Jonathan Hicks Date: 19 tháng 7 Chủ đề: Xem xét thủ tục Một vấn đề đã được đưa ra tại and more Summaries Technical English in PDF only on Docsity!

(A) increasing (B) have increased Từ: Jonathan Hicks Date: 19 tháng 7 Chủ đề: Xem xét thủ tục Một vấn đề đã được đưa ra tại cuộc họp hội đồng vào thứ năm tuần trước. Những phàn nàn về các đơn hàng bị hư hại trong quá trình vận chuyển (131) đã tăng nhanh vào tháng vừa rồi. Điều này có thể là kết quả của việc nhiều mặt hàng dễ vỡ hơn được thêm vào sản phẩm chúng tôi giao hàng. (132) Bởi vì điều này, chúng tôi đã tạm thời ngừng giao những phụ kiện hoặc hàng hóa dễ vỡ. Chúng tôi đang xem xét quy trình đóng gói hàng hóa và đang tìm cách để thêm nhiều bước hơn giúp (133) đảm bảo hàng hóa được đóng gói sẽ được bảo toàn và giao đến nơi mà không bị hư hại. Hãy báo với người quản lý của bộ phận chế tạo để tham gia cuộc họp (134) khẩn cấp vào tối nay lúc 7 giờ. Chúng tôi hy vọng sẽ giải quyết được vấn đề và tìm ra giải pháp hợp lý càng nhanh càng tốt để các doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh. 132 (A) We are thinking of dropping such items from our product list. (B) We may need to increase the shipping and handling cost. (C) An added insurance cost for such items has been suggested. (D) Because of this, we have temporarily suspended the shipping of accessories and other fragile items.

(C) were increased (D) increases 133 (A) secure (B) affect (C) ensure (D) warrant

  1. Chọn B (A) đang tăng (B) đã tăng (C) đã được tăng lên (D) tang
  2. Chọn C (A) an toàn (B) ảnh hưởng (C) đảm bảo (D) bảo đảm

(A) emergency (B) necessity (C) decisive (D) extensive

  1. Chọn D (A) khẩn cấp (B) sự cần thiết (C) quyết định (D) rộng rãi

132. D

(A) Chúng tôi đang nghĩ đến việc loại bỏ các mặt hàng như vậy khỏi danh sách sản phẩm của chúng tôi. (B) Chúng tôi có thể cần tăng chi phí vận chuyển và xếp dỡ. (C) Chi phí bảo hiểm bổ sung cho các hạng mục đó đã được đề xuất. (D) Vì lý do này, chúng tôi đã tạm ngừng vận chuyển các phụ kiện và các mặt hàng dễ vỡ khác. *

(A) was reported (B) is reported (C) will report (D) will be reported

(A) review (B) generate (C) perfect (D) monitor 136 (A) Evaluations (B) acquisitions (C) assignments (D) negotiations

(A) We will be holding a press conference regarding the recent merger (B) Midland Health Services will be closing its doors this month. (C) This will correct any misunderstanding caused 438 phía đông đường St.Louis Springfield, MO 65806 Gửi Biên tập viên: Tôi muốn chỉ ra một lỗi sai trong bài báo gần đây của bạn. Tuần rồi, có báo cáo là hơn một ngàn công nhân sẽ mất việc nếu Liberty Medical Group hợp nhất với Midland Health Services. Điều này là không đúng. Tôi muốn nhấn mạnh rằng việc đàm phán vẫn chưa xong. Tôi có thể nói vậy vì tôi có tham gia vào các cuộc đàm phán với vai trò là người đại diện cho Liberty Medical Group. Thêm vào đó, nếu hai tổ chức này xác nhập, họ sẽ ở một vị trí tốt hơn để tạo ra các cơ hội việc làm. Đó là bời vì một công ty hợp nhất có thể tạo ra việc làm mà chỉ riêng mỗi công ty sẽ không thể cung cấp được. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ in một bản đính chính. (138) Điều đó sẽ giúp đính chính lại những hiểu lầm do bài báo trước của bạn gây ra. Tôi hy vọng sẽ nhanh chóng nhận được phản hồi từ bạn. Trân trọng,

by your earlier article. (D) This will reduce the number of employees in our establishment.

  1. Chọn A (A) Thì quá khứ đơn dạng bị động (B) Thì hiện tại đơn dạng bị động (C) Thì tương lai đơn (D) Câu bị động, will be + V3/ed
  2. Chọn B (A) Đánh giá (B) tạo ra (C) hoàn hảo (D) màn hình
  3. Chọn D (A) Đánh giá (B) mua lại (C) bài tập (D) đàm phán
  4. Chọn C (A) Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp báo về việc sáp nhập gần đây. (B) Dịch vụ Y tế Midland sẽ đóng cửa trong tháng này. (C) Điều này sẽ sửa chữa mọi hiểu lầm do bài viết trước đó của bạn gây ra. (D) Điều này sẽ làm giảm số lượng nhân viên trong cơ sở của chúng tôi.

Tôi viết thư này để phản hồi lại thư phàn nàn của ông về những tiếng ồn phát ra từ các doanh nghiệp xung quanh khu chung cư. (143) Không may là một vài người sống ở cánh trái của tòa nhà (144) đã tỏ mối quan ngại về tiếng ồn. Ban quản lý của chung cư đã tổ chức các cuộc họp về vấn đề này và chúng tôi cũng đã nói chuyện với các chủ doanh nghiệp. (145) Tuy nhiên, một số tiếng ồn là không thể tránh khỏi do tính chất của các doanh nghiệp. Vì thế, chúng tôi đang tìm cách gia cố cửa sổ bằng kính cách âm cho các cư dân sống ở cánh trái. Khi chúng tôi thống nhất với bản đề nghị, chúng tôi đăng một thông báo lên bản tin và bạn có thể sẽ nhận một cuộc gọi. Cho đến khi đó, mong ông sẽ (145) tiếp tục kiên nhẫn chờ đợi. 143 (A) As a result (B) Moreover (C) On the other hand (D) Unfortunately

(A) However, some of the noises are inevitable due to the nature of the businesses. (B) They will cooperate with our committee. (C) They have responded to our concerns and will work to keep noise levels low. (D) However, they are losing money over this matter. 144 (A) is expressing (B) have expressed (C) expression (D) be expressive

(A) continue (B) continues (C) continued (D) be continuing

  1. Chọn D (A) Kết quả là (B) Hơn nữa (C) Mặt khác (D) Thật không may
  2. Chọn A (A) Tuy nhiên, một số tiếng ồn là không thể tránh khỏi do tính chất của các doanh nghiệp. (B) Họ sẽ hợp tác với ban quản lý của chúng tôi. (C) Họ đã trả lời các mối quan tâm của chúng tôi và sẽ làm việc để giữ mức độ tiếng ồn thấp. (D) Tuy nhiên, họ đang mất tiền vì vấn đề này.
  3. Chọn B (A) đang bày tỏ (B) đã bày tỏ (C) sự bày tỏ (D) có hàm ý
  4. Chọn C (động từ thêm ed trở thành tính từ bổ ngữ cho danh từ patience.) (A) V nguyên mẫu (B) V+s/es (C) V+ed (D) be + V-ing
  1. What is suggested about Ms. Berry? (A) She is eating a snack. (B) She will be promoted. (C) She is in the middle of meetings. (D) She plans on cancelling a lunch appointment.
  2. At 10:13, what does Ms. Berry mean when she writes, “Are you bailing on it”? (A) She’s asking if Mr. Cooper has finished his meeting. (B) She’s inquiring if Mr. Cooper will be missing the appointment. (C) She wants to know if Mr. Cooper will go to North Point. (D) She would like Mr. Cooper to notify her when he leaves.
  3. Điều gì được đề cập về cô Berry? (A) Cô ấy đang ăn nhẹ. (B) Cô ấy sẽ được lên chức. (C) Cô ấy đang họp.* (D) Cô ấy dự định hủy cuộc hẹn ăn trưa.
  4. Vào lúc 10:13, cô Berry có ý gì khi viết: “Cậu tính trốn hay gì (Are you bailing on it)”? (A) Cô ấy hỏi anh Cooper họp xong hay chưa. (B) Cô ấy hỏi liệu anh Cooper có lỡ cuộc hẹn không.* (C) Cô ấy muốn biết liệu anh Cooper có tới North Dan Cooper (D): Cậu họp xong chưa? Heather Berry (H): Chưa nha. D: Ok, chừng nào xong thì nhắn mình nha. H: Giờ mình rảnh nè. Họ cho nghỉ xả hơi xơi bánh, đi vệ sinh ấy. D: Tuyệt. Mình đang tự hỏi liệu cậu có thể dẫn mấy bạn thực tập đi ăn trưa được không ấy. H: Cậu tính trốn hay gì? D: Mình buộc phải làm vậy thôi. Trước 2 giờ là mình phải có mặt ở North Point rồi. H: Đừng lo. Mình sẽ dẫn các bạn đi. D: Cảm ơn cậu nha. Mình ghét phải bỏ ngang các bạn ấy.

Point không. (D) Cô ấy muốn anh Cooper báo với cô khi anh rời đi. Rạp Superbox Tháng 12 này, rạp Superbox sẽ giảm giá đối với vé suất chiều. Hãy dùng chương trình đặc biệt dành cho người mua sớm nhất và trả một nửa cho suất đầu tiên. Chương trình giảm giá này áp dụng với tất cả các phim, bảy ngày trong tuần, thậm chí bao gồm những phim mới phát hành tại rạp! Chúng tôi khuyến khích bạn đi theo nhóm từ trường học và công ty. Nếu nhóm của bạn đông người, bạn có thể cần phải đặt vé trước. Bạn có thể mua vé trực tiếp từ nhân viên của rạp, hoặc mua qua mạng tại www.superboxtheaters.com và www.abcticketworld.com. Thêm vào đó, khi mua vé qua mạng, bạn được trải nghiệm tiện ích chọn vị trí ngồi. Thông tin và đánh giá của các phim hiện tại và sắp ra mắt cũng có sẵn trên website. Hãy đến với rạp Superbox và tận dụng chương trình khuyế mãi tuyệt vời này.

  1. What is indicated about Superbox Theaters? (A) It will screen fewer films this December. (B) It is hiring part-timers. (C) It will be adding a new theaters location. (D) It is providing lower prices on certain
  2. What are customers able to do on the Web site? (A) Demand a refund (B) Select a seat location

screenings. (C) Sign up for a newsletter (D) Renew their membership

  1. Đoạn quảng cáo chỉ ra điều gì về rạp Superbox? (A) Rạp sẽ chiếu ít phim hơn vào tháng 12. (B) Rạp thuê nhân viên bán thời gian. (C) Rạp sẽ thêm một rạp mới. (D) Rạp sẽ giảm giá đối với một vài suất chiếu nhất định.*
  2. Khách hàng có thể làm gì trên trang web? (A) Yêu cầu hoàn tiền (B) Chọn chỗ ngồi* (C) Đăng kí bản tin (D) Làm lại thẻ thành viên Hilda Jacobsen (H): Larry ơi, tuần này lịch làm việc của cậu thế nào? Có gì quan trọng không? Larry Boyd (L): Không hẳn. Mình định dành thời gian cho dự án Hanifan, nhưng cũng không vội đâu. Họ không cần thiết kế của mình cho nội thất văn phòng của họ trong 2 tuần tới. L: Mình giúp gì được cho cậu? H: Mình tự hỏi liệu cậu có rảnh hôm thứ tư để vào thành phố với mình gặp một vài đại diện bên Digitek không thôi. Mình sẽ thuyết trình cho họ về ý tưởng nâng cấp hành lang. Mình rất muốn công ty họ trở thành khách hàng của chúng ta, nên mình nghĩ sẽ thật tuyệt nếu cậu ở đó giúp mình. Cậu có thể gửi đoạn hội thoại vào điểm bán hàng trong bản kế hoạch của mình phòng khi mình quên gì đó. L: Mình hiểu rồi. Cuộc họp hôm thứ tư diễn ra lúc mấy giờ vậy? H: 10 rưỡi sáng nha. Tụi mình có thể đi bằng xe của mình từ đây. Mình sẽ bao cậu ăn trưa khi tụi mình họp xong.
  1. What is suggested about Mr. Boyd? (A) He needs to reschedule a client meeting. (B) He asked for an extension on a deadline. (C) He is working on plans for an interior. (D) He will be reassigned to a new project.
  2. Điều gì được đề cập về anh Boyd? (A) Anh ấy cần phải điều chỉnh lại thời gian gặp khách hàng. (B) Anh ấy yêu cầu nới rộng hạn nộp. (C) Anh ấy đang triển khai các kế hoạch thiết kế nội thất.* (D) Anh ấy sẽ được giao lại một dự án mới
  3. What is true about Ms. Jacobsen? (A) She has finalized details on a office interior design. (B) She plans to meet with a Hanifan representative. (C) Her schedule was changed at the last minute. (D) She hopes to acquire Digitek as a new client.
  4. Điều gì đúng về cô Jacobsen? (A) Cô ấy đã hoàn thành chi tiết của một thiết kế nội thất văn phòng. (B) Cô ấy dự định gặp một đại diện của Hanifan. (C) Lịch làm việc của cô ấy bị thay đổi vào phút cuối. (D) Cô ấy hy vọng Digitek sẽ trở thành một khách hàng của công ty mình.
  5. At 9:44 AM, what does Mr. Boyd mean when he writes, “It’s a deal”? (A) He is satisfied with the outcome of a business negotiation. (B) He knows a restaurant that serves food at low prices. (C) He consents to accompanying his colleague to a meeting. (D) He thinks that a client will benefit from a project’s low cost.
  6. Vào lúc 9:44 sáng, anh Boyd có ý gì khi viết rằng: “Chốt vậy nha (It’s a deal)”? (A) Anh ấy thỏa mãn với kết quả của một cuộc thương lượng kinh doanh. (B) Anh ấy biết một nhà hàng bán đồ ăn rẻ. (C) Anh ấy đồng ý đi cùng đồng nghiệp của mình tới một cuộc họp.* (D) Anh ấy nghĩ khách hàng sẽ được lợi nhờ chi phí thấp của một dự án.
  7. What will Mr. Boyd after lunch on Wednesday? (A) Go home to research a project
  8. Anh Boyd sẽ làm gì sau bữa trưa hôm thứ tư? (A) Về nhà khảo sát một dự án (B) Gửi e-mail chi tiết dự án L: Chốt vậy nha. Mình sẽ gặp cậu vào thứ tư. Tụi mình sẽ

(B) Send an e-mail with project details (C) Return to his workplace (D) Suggest changes to a lobby (C) Trở về nơi làm việc* (D) Đề xuất sửa đổi hành lang MyPost là gì và nó vận hành thế nào? MyPost là một công ty giao hàng có trụ sở ở Mỹ dành cho khách sống ở nước ngoài. Vì không phải tất cả nhà bán lẻ qua mạng ở Mỹ sẽ giao hàng quốc tế, MyPost cho phép bạn dùng địa chỉ thật của hãng tại Mỹ như một điểm chuyển hàng để tạm thời giữ hàng đã đặt. Vậy nên, lấn tới bạn mua hàng trên mạng tại một cửa hàng bán lẻ trên mạng ở Mỹ, chỉ cần nhập địa chỉ của bạn trên MyPost trên mẫu giao hàng, và chúng tôi sẽ lo liệu mọi thứ. MyPost sử dụng hệ thống theo dõi nâng cao và có thể cung cấp thêm dịch vụ, ví dụ như giữ hàng tạm thời và gói lại hàng. Hiện tại, chúng tôi giao hàng tới 64 quốc gia trên toàn cầu. Làm thế nào để tôi đăng ký MyPost? Để dùng MyPost, đăng ký một tài khoản qua mạng bằng cách nhấn vào đây. Không có phí tạo tài khoản hay

  1. Who would most likely be interested in MyPost’s services? (A) Companies relocating abroad (B) Business owners needing domestic delivery (C) Customers ordering items from US Web sites (D) Clients wishing to cut their shipping costs
  2. Ai có vẻ sẽ hứng thú với dịch vụ của MyPost? (A) Những công ty chuyển địa điểm sang nước ngoài (B) Các chủ doanh nghiệp cần giao hàng trong nước (C) Những khác hàng đặt hàng từ các trang web ở Mỹ* (D) Khách hàng có nguyện vọng cắt giảm chi phí giao hàng
  3. What is indicated about MyPost? (A) It has storage facilities in the US. (B) It has special arrangements with trucking companies. (C) It does not insure items under 500 grams. (D) It charges extra for parcels over three meters in length.
  4. Bài viết chỉ ra điều gì về MyPost? (A) Hãng có các trụ sở trữ hàng tại Mỹ. (B) Hãng có thỏa thuận đặc biệt với các công ty vận tải.* (C) Hãng không đảm bảo hàng dưới 500 gam. (D) Hãng tính thêm phụ phí cho đơn hàng dài hơn 3 mét.
  5. What is stated about the services? (A) They are discounted for repeat customers. (B) They are priced according to weight and size. (C) They include sales of packing supplies. (D) They cost less than other companies.
  6. Bài viết đã trình bày điều gì về các dịch vụ? (A) Chúng được giảm giá đối với các khách hàng thường xuyên. (B) Chúng được định giá theo trọng lượng và kích cỡ.* (C) Chúng bao gồm chi phí bao bì gói hàng (D) Chúng rẻ hơn so với những công ty khác.
  1. What is suggested about Mr. Stuttgart? (A) He received his salary before others in the company. (B) He was unsuccessful in his attempts to contact a bank. (C) He is employed in the human resources department. (D) He has encountered the problem of late payment before.
  2. Điều gì được đề cập về anh Stuttgart? (A) Anh ấy nhận lương trước những người khác trong công ty. (B) Anh ấy thất bại trong việc liên hệ phía ngân hàng. (C) Anh ấy làm ở phòng nhân sự.* (D) Anh ấy đã gặp vấn đề trả lương chậm trước kia. Jessica Jang (J): Mình vừa nhận được tin nhắn từ một nhân viên phòng kinh doanh, cô ấy bảo là phòng của cô ấy chưa được nhận lương. Lẽ ra họ phải được nhận lương chiều hôm qua rồi ấy. J: Có ai ở phòng khác phàn nàn về chuyện giống như vậy không? William Stuttgart (W): Mình vừa hỏi phòng sản xuất, và họ nhận lương rồi, nhưng phòng thu mua thì chưa. Phòng tài chính cũng chưa luôn. Trời, mình cũng chưa nhận được lương nữa. J: Mình cũng vậy nè. Chuyện này hơi lạ nha. Mình vừa hỏi phòng nghiên cứu và phát triển, và họ có lương rồi. Mình tự hỏi Erin có hay biết gì chưa nhỉ? Erin Hinkle (E): Xin lỗi, mình bận nói chuyện điện thoại. Phòng nhân sự của mình cũng chưa được trả lương. Mình phát hiện chuyện này sáng sớm nay, và mình vừa liên hệ ngân hàng Beacon để tìm ra nguyên nhân của vụ này. Họ hứa trả lời mình trong 10 phút nữa. E: Nói chung là bên ngân hàng bảo họ gặp một số trục trặc kỹ thuật trong hệ thống phần mềm trả tiền họ vừa sử dụng gần đây. Họ vừa giải quyết vấn đề xong, và những ai chưa có nhận được tiền sẽ nhận ngay trong vòng một tiếng tới. Có chuyện gì thì báo cho mình nha. W: Mình vừa nhận thông báo từ ngân hàng là tiền vừa được gửi. J: Mình cũng vừa nhận được luôn. Erin ơi, cậu liên hệ mấy phòng khác để xác nhận mọi chuyện đã giải quyết được không? E: OK, mình làm được.
  1. At 10:36, what does Ms. Hinkle mean when she writes, “I can do that”? (A) She will check whether a new software system was installed. (B) She will find out whether all the employees have been paid. (C) She will call a bank to confirm that a deposit has been made. (D) She will make an announcement regarding monthly salaries.
  2. Vào lúc 10:36, cô Hinkle có ý gì khi viết rằng: “Mình làm được (I can do that)”? (A) Cô ấy sẽ kiểm tra liệu hệ thống phần mềm mới được lắp đặt hay chưa. (B) Cô ấy sẽ tìm hiểu liệu những nhân viên khác được tra lương hay chưa.* (C) Cô ấy sẽ gọi ngân hàng để xác nhận tiền đã được gửi. (D) Cô ấy thông báo về lương tháng.
  1. What is NOT an option suggested in the report? (A) Rebuilding the road underground (B) Moving the expressway farther north (C) Repairing the damaged portions (D) Pulling down the elevated roadway Điều gì KHÔNG phải một phương án được đề cập trong báo cáo? (A) Sửa lại đường ngầm (B) Chuyển cao tốc lên phía bắc* (C) Sửa lại những đoạn bị hư hỏng (D) Phá hủy cao tốc
  2. What is suggested about the city’s waterfront? (A) It has a highway running through the middle of it. (B) It experiences severe road congestion. (C) It has a low number of visitors. (D) It is being redeveloped by the city
  3. Điều gì được đề cập về bến cảng? (A) Cảng có một cao tốc ở giữa. (B) Cảng bị ùn tắt nghiêm trọng. (C) Cảng không có nhiều người đến.* (D) Cảng đang được phát triển lại bởi hội đồng thành phố
  4. What is mentioned about Greenville citizens? (A) They want more shops in the area. (B) They mostly drive to their workplaces. (C) They are unhappy with public transportation. (D) They may oppose a detour plan.
  5. Điều gì được đề cập về những cư dân ở Greenville? (A) Họ muốn thêm nhiều cửa hàng ở khu vực đó. (B) Phần lớn họ sẽ tự lái xe đến chỗ làm. (C) Họ không hài lòng với phương tiện công cộng. (D) Họ phản đối kế hoạch đi đường vòng.* Báo cáo cuộc họp Ban Điều hành của Hội đồng Thành phố ngày 18/ Các phương án từ Phòng Quy hoạch Cao tốc Truman giờ đã tồn tại 50 năm và không còn dùng được nữa. Mặt đường trở nên gồ ghề hơn, và mặt dưới cầu vượt đang vỡ vụn, đặt ra mối hiểm họa tiềm ẩn đối với khu vực dành cho người đi bộ và những con đường nhỏ hơn ở phía dưới cầu vượt. Có ba phương án chính để giải quyết vấn đề của cao tốc này. Phương án đầu tiên là đầu tư vốn sửa chữa những đoạn bị hư hỏng. Đây là phương án ít tốn kém nhất cũng như nhanh nhất. Tuy nhiên, một vài nhà hoạt động xã hội đã lưu ý rằng người dân không thích phải đi dọc đoạn đường tối dưới cao tốc để đến bến cảng ở bên kia đường. Hội đồng thành phố đang cố gắng tăng lượng xe di chuyển đến khu vực bến cảng, và chỉ sửa đường thôi thì sẽ không giải quyết được vấn đề này. Phương án thứ hai là sửa lại đường hầm. Việc này sẽ cho phép chúng ta duy trì mật độ giao thông như ban đầu và tạo thêm nhiều không gian ở mặt đường phía trên cho các công trình hoặc tòa nhà khác. Tuy nhiên, việc này sẽ rất tốn kém và có khả năng gây ra rắc rối. Phương án cuối cùng là phá hủy cao tốc này và mở rộng đường Elmview đang hoạt động ở phía dưới cao tốc. Việc này có thể giúp mở rộng việc bán lẻ ở địa phương khi các cửa hàng ở mặt đường có thể tiếp cận với một nguồn khách hàng lớn. Tuy nhiên, đường Elmview sẽ không thể chứa hết các phương tiện chạy trên cao tốc. Phần lớn các phương tiện này sẽ đi vòng qua thành phố bằng cách đi qua các con đường nhỏ hơn về hướng bắc, chắc chắn đi qua Greenville. Đồng thời các cư dân ở đây có vẻ sẽ phản đối việc xe cộ đi tắt qua đây như một lộ trình thay thế do sự ùn tắt và tiếng ồn ngày càng tăng trên tuyến đường của họ.

Đến: Marcle Camden [email protected] Từ: Christina Garcia [email protected] Ngày: 10 tháng 11 Chủ đề: Đơn đặt hàng của cô Gửi cô Camden, Mail này là về hai chiếc túi xách Lucia Simonetti cô đặt trên website của chúng tôi ngày 8 tháng 11. Thật không may, một trong hai chiếc túi xách, mẫu số #452, đang không có sẵn. Chiếc túi này vẫn luôn là món hàng phổ biến, và tôi rất tiếc khi phải nói rằng chúng tôi vừa hết hàng. — [1] —. Chúng tôi đã đặt với nhà cung cấp của chúng tôi ở Ý khoảng một tuần rưỡi trước. — [2] —. Thời gian sớm nhất mà chúng tôi có thể nhận hàng mới là hai tuần tính từ hôm nay. Chúng tôi muốn biết liệu cô vẫn muốn đặt đơn hàng này. — [3] —. Nếu có thì chúng tôi sẽ gửi cho cô chiếc túi có sẵn, mẫu số #450, giao hàng qua đêm không tính phụ phí. Hoặc cô có thể chờ mẫu số #452, và chúng tôi sẽ giao mọi thứ cùng lúc. — [4] —. Xin hãy gửi mail cho chúng tôi để xác nhận quyết định của cô. Tôi chắc chắn sẽ thông báo cho cô nếu có vấn đề gì khác. Chúng tôi xin lỗi một lần nữa vì sự bất tiện này. Thân ái, Christina Garcia Đại diện kinh doanh E-Shopping

  1. Why did Ms. Garcia send the e-mail? (A) To apologize for a billing error (B) To ask for a preference for an order (C) To propose a new project (D) To schedule a business trip
  2. Tại sao cô Garcia lại gửi email? (A) Để xin lỗi vì lỗi trong háo đơn (B) Để hỏi lựa chọn về một đơn hang* (C) Để đề xuất một dự án mới (D) Để xếp lịch chuyến đi làm ăn
  3. What is mentioned about Ms. Camden? (A) She ordered the wrong product from a catalog. (B) She purchased items on the Internet. (C) She asked for a refund two days ago. (D) She made a reservation by e-mail.
  4. Điều gì được đề cập về cô Camden? (A) Cô ấy đặt sai sản phẩm từ catalog. (B) Cô ấy mua hàng qua mạng. (C) Cô ấy xin hoàn tiền hai hôm trước. (D) Cô ấy đặt hàng trước bằng email.
  5. In which of the positions marked [1], [2], [3], and [4] does the following sentence best belong? “However, they informed us there could be a delay on account of a transport strike in Milan.” (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4]
  6. Câu sau phù hợp ở vị trí nào trong số các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3], và [4]? “Tuy nhiên, họ bảo chúng tôi là có thể sẽ bị hoãn do các tài xế đình công ở Ý.” (A) [1] (B) [2]* (C) [3] (D) [4] Tàu Armitage đ Bảo tàng hàng (Vua biển cả)” Bình Dương từ 5 mét của con trong các cuộc sau vụ chìm tà “Cuộc triển lãm tàng Jonathan con tàu và tha chuyến đi của Mục đích của c Armitage, tầm thứ ba đến chủ tuổi trở xuống gọi văn phòng
  1. Why was the article written? (A) To offer information on an upcoming museum event (B) To provide details about a history lecture (C) To invite people to the opening of a facility (D) To publicize a documentary film
  2. Mục đích của bài báo là gì? (A) Để đưa thông tin về sự kiện bảo tàng sắp tới* (B) Để cung cấp chi tiết về bài diễn thuyết lịch sử (C) Để mời mọi người đến buổi ra mắt của bảo tàng (D) Để công bố một bộ phim tài liệu
  3. What is true about The Armitage? (A) It was a cargo vessel that sailed in the Pacific region. (B) It was a cruise ship built in Japan. (C) It sank for reasons that are unknown. (D) It underwent renovations to its facilities
  4. Điều gì đúng về con tàu Armitage? (A) Nó là phà chở hàng đi qua vùng Thái Bình Dương. (B) Nó là tàu du lịch được xây ở Nhật Bản. (C) Nó chìm không rõ nguyên nhân.* (D) Cơ sở vật chất của nó được cải tạo
  5. The word “comprehensive” in paragraph 3, line 1, is closest in meaning to (A) logical (B) interpreted (C) legible (D) thorough
  6. Từ “comprehensive (toàn diện)” ở đoạn 3, dòng 1, gần nghĩa nhất với (A) hợp lý (B) được hiểu (C) rõ ràng (D) toàn diện*
  7. What is mentioned about “The Ocean King” exhibition? (A) It will allow visitors to meet the crew of the ship. (B) It will include a video presentation on the ship’s construction. (C) It will admit students at a reduced price. (D) It will be accessible to the public seven days a week.
  8. Điều gì được đề cập về cuộc triển lãm “The Ocean King”? (A) Nó sẽ cho phép người tham quan gặp thủy thủ trên tàu. (B) Nó sẽ công chiếu một video về quá trình xây dựng con tàu. (C) Nó sẽ giảm giá cho học sinh, sinh viên* (D) Nó sẽ mở cửa bảy ngày trong tuần. Sạch và xanh Thị trấn Korden định mở một nh cung cấp các xe trong số các thà Honolulu, và Am trong 5 năm tới đến 300 việc làm sở mới của New cấp chính phủ c

chạy bằng gas thông thường sẽ trở thành dĩ vãng. — [4] —

  1. What is the main topic of the article? (A) Alternative energy sources (B) Environmentally friendly cities (C) The opening of a new factory (D) The future of car companies
  2. Chủ đề chính của bài báo là gì? (A) Nguồn năng lượng thay thế (B) Những thành phố thân thiện môi trường (C) Việc mở một nhà máy mới* (D) Tương lai của những công ty ô tô
  3. What will happen to the old car factories? (A) They will be destroyed and rebuilt. (B) They will be the new site of the hydrogen fuel car company. (C) They will be turned into office buildings. (D) They will house all the old conventional cars.
  4. Điều gì sẽ xảy ra với các nhà máy ô tô cũ? (A) Chúng sẽ bị phá hủy và xây lại. (B) Chúng sẽ là địa điểm mới của công ty ô tô nhiên liệu hydro.* (C) Chúng sẽ trở thành các tòa văn phòng. (D) Chúng sẽ chứa tất cả ô tô cũ.
  5. What is suggested about Korden? (A) It will become one of the greatest cities. (B) Its economy will stay stagnant. (C) It will attract new car companies. (D) It will grow economically.
  6. Điều gì được đề cập về thị trấn Korden? (A) Nơi này sẽ trở thành một trong những thành phố vĩ đại nhất. (B) Kinh tế của nơi này vẫn sẽ đình trệ. (C) Nơi này sẽ thu hút những công ty ô tô mới. (D) Nơi này sẽ phát triển về mặt kinh tế.*
  7. In which of the positions marked [1], [2], [3], and [4] does the following sentence belong? “This is welcome news for a town that has suffered economically after the closure of its car manufacturing plants in the 1990’s and after its stagnant growth since then.” (A) [1] (B) [2] (C) [3] (D) [4]
  8. Câu sau phù hợp ở vị trí nào trong số cái vị trí được đánh dấu [1], [2], [3], và [4]? “Đây là tin đáng mừng đối với một thị trấn gặp khó khăn về kinh tế sau khi các nhà máy sản xuất xe đóng cửa vào những năm 1990 sau khi tăng trưởng trì trệ kể từ ấy.” (A) [1] (B) [2] (C) [3]* (D) [4]